杀鸡吓猴 Giết gà để dọa khỉ
Explanation
比喻用惩罚一个人的办法来警告其他人。
Điều này có nghĩa là trừng phạt một người để cảnh báo những người khác.
Origin Story
很久以前,在一个偏僻的小山村里,住着一群猴子和一位耍猴人。这群猴子十分顽皮,经常不听耍猴人的话,耍猴人为此很是头疼。有一天,耍猴人买来一只肥美的公鸡,在众猴面前,他先是用各种方法逗弄这只公鸡,惹得它又叫又跳。然后,耍猴人突然拿出锋利的刀子,迅速地将公鸡的头砍了下来。鲜血溅在草地上,猴子们吓得惊慌失措,四处逃窜。耍猴人看着吓得瑟瑟发抖的猴子们,满意地点了点头。从此以后,猴子们再也不敢违抗耍猴人的命令了,它们变得非常乖巧听话,耍猴人的生意也越来越好。
Ngày xửa ngày xưa, ở một ngôi làng vùng núi hẻo lánh, sống một nhóm khỉ và một người huấn luyện khỉ. Những con khỉ này rất tinh nghịch và thường không nghe lời người huấn luyện, khiến ông ta rất đau đầu. Một ngày nọ, người huấn luyện mua một con gà trống mập mạp. Trước mặt tất cả những con khỉ, ông ta trêu chọc con gà trống bằng nhiều cách khác nhau, khiến nó gáy và nhảy nhót. Sau đó, người huấn luyện bất ngờ rút ra một con dao sắc bén và nhanh chóng chặt đầu con gà trống. Máu văng lên cỏ, và những con khỉ sợ hãi bỏ chạy tán loạn. Người huấn luyện nhìn những con khỉ run sợ và gật đầu hài lòng. Từ ngày đó trở đi, những con khỉ không dám cãi lời người huấn luyện nữa; chúng trở nên ngoan ngoãn, và công việc làm ăn của người huấn luyện ngày càng phát đạt.
Usage
作谓语、宾语、定语;比喻杀一人以儆百。
Làm vị ngữ, tân ngữ, định ngữ; giết một người để cảnh cáo một trăm người.
Examples
-
公司为了震慑其他员工,对违规的员工进行了严厉的处罚,可谓杀鸡儆猴。
gōngsī wèile zhèn shè qítā yuángōng, duì wéiguī de yuángōng jìnxíngle yánlì de chǔfá, kěwèi shā jī jǐng hóu
Công ty đã trừng phạt nghiêm khắc các nhân viên vi phạm quy định để răn đe những nhân viên khác, điều này có thể được mô tả là lấy một người làm gương.
-
领导为了整治公司的歪风邪气,决定杀鸡儆猴,处理了几名违反纪律的员工。
lǐngdǎo wèile zhěngzhì gōngsī de wāifēng xié qì, juédìng shā jī jǐng hóu, chǔlǐ le jǐ míng wéifǎn jìlǜ de yuángōng
Để sửa chữa những thói quen và hoạt động xấu trong công ty, ban lãnh đạo đã quyết định lấy một vài nhân viên vi phạm kỷ luật làm gương.