杯盘狼藉 chén bát ngổn ngang
Explanation
形容宴席结束后,杯盘等放得乱七八糟的情景。
Đây là một thành ngữ của Trung Quốc được sử dụng để mô tả cảnh hỗn độn còn lại sau một bữa tiệc hoặc lễ kỷ niệm.
Origin Story
话说唐朝,有一位大富豪名叫李员外,他家财万贯,经常在家中设宴款待宾客。有一天,李员外宴请了众多达官贵人,席间觥筹交错,热闹非凡。然而,当宾客尽兴而散后,只见满堂杯盘狼藉,残羹剩饭遍地,好不壮观!仆人们忙着收拾残局,清理满地的酒杯、碗盘、以及散落各处的瓜果点心,直至深夜才将一切恢复原状。李员外看着焕然一新的厅堂,心中感慨万千:人生如宴,盛极而衰,物极必反。这杯盘狼藉的景象,不正像人生的短暂与无奈吗?
Người ta nói rằng một thương gia giàu có tên là Lý Viên Ngoại đã tổ chức nhiều bữa tiệc tại nhà ông cho nhiều vị khách. Một ngày nọ, ông ta tổ chức một bữa tiệc cho nhiều quan chức và mọi người đều rất vui vẻ. Nhưng sau khi khách rời đi, căn phòng ngổn ngang bát đĩa. Các người hầu dọn dẹp mớ hỗn độn đó cho đến tận khuya. Lý Viên Ngoại thấy căn phòng sạch sẽ trở lại và nghĩ rằng cuộc đời cũng giống như một bữa tiệc, đạt đến đỉnh cao rồi lại kết thúc. Cảnh bát đĩa ngổn ngang thể hiện sự ngắn ngủi và bất lực của cuộc đời.
Usage
常用作谓语、定语;形容宴会或聚会结束后,场面杂乱的情景。
Nó thường được sử dụng như vị ngữ hoặc định ngữ để mô tả cảnh hỗn độn sau một bữa tiệc hoặc lễ kỷ niệm.
Examples
-
宴会结束后,杯盘狼藉,一片狼藉。
yanhui jieshu hou, bei pan lang ji, yipian langji
Sau bữa tiệc, căn phòng bừa bộn với chén bát vung vãi khắp nơi.
-
聚会结束后,房间里杯盘狼藉,需要收拾一下。
juhui jieshu hou, fangjian li bei pan lang ji, xuyao shoushi yixia
Sau bữa tiệc, căn phòng bừa bộn; mọi thứ nằm la liệt và cần phải dọn dẹp