残民以逞 cán mín yǐ chěng đàn áp nhân dân để thỏa mãn lòng tham của mình

Explanation

残害人民,以满足自己的私欲。形容残暴地压迫人民,任意妄为。

Làm hại người dân để thỏa mãn dục vọng của chính mình. Điều này mô tả sự đàn áp tàn bạo đối với người dân và các hành động độc đoán.

Origin Story

战国时期,有个叫赵高的宦官,他为了巩固自己的权力,残害忠良,陷害异己,最终导致秦朝的灭亡。他为了自己的野心,不择手段,残害百姓,搜刮民脂民膏,最终落得个身败名裂的下场。他的所作所为,充分体现了“残民以逞”的含义。他为了达到自己不可告人的目的,不惜牺牲百姓的利益,甚至不惜牺牲整个国家的利益,最终害人害己,遗臭万年。他滥用职权,鱼肉百姓,横征暴敛,使得民不聊生。他的暴行激起了人民的强烈反抗,最终导致了他统治的覆灭。他的故事,是“残民以逞”的真实写照。

zhànguó shíqī, yǒu gè jiào zhào gāo de huànguān, tā wèile gònggù zìjǐ de quánlì, cán hài zhōngliáng, xiàn hài yìjǐ, zuìzhōng dǎozhì qín cháo de mièwáng. tā wèile zìjǐ de yěxīn, bùzé shǒuduàn, cán hài bǎixìng, sōuguā mínzhī míngāo, zuìzhōng luò de gè shēn bài míngliè de xiàchǎng. tā de suǒ zuò suǒ wéi, chōngfèn tǐxiàn le “cánmín yǐ chěng” de hànyì. tā wèile dádào zìjǐ bùkě gào rén de mùdì, bù xī xīshēng bǎixìng de lìyì, shènzhì bù xī xīshēng zhěnggè guójiā de lìyì, zuìzhōng hài rén hài jǐ, yí chòu wànnián. tā lànyòng zhíquán, yú ròu bǎixìng, héngzhēng bàoliǎn, shǐ de mín bù liáo shēng. tā de bàoxíng jīqǐ le rénmín de qiángliè fǎnkàng, zuìzhōng dǎozhì le tā tōngzhì de fùmìe. tā de gùshì, shì “cánmín yǐ chěng” de zhēn shí xiězhào.

Trong thời kỳ Chiến Quốc, có một thái giám tên là Triệu Cao, để củng cố quyền lực của mình, đã làm hại các quan lại trung thành và vu cáo những người bất đồng chính kiến, cuối cùng dẫn đến sự sụp đổ của nhà Tần. Vì tham vọng cá nhân, hắn ta đã sử dụng mọi thủ đoạn cần thiết, làm hại người dân và cướp bóc của cải của họ, cuối cùng dẫn đến sự diệt vong của chính mình. Hành động của hắn ta hoàn toàn thể hiện ý nghĩa của “残民以逞”. Để đạt được mục đích đen tối của mình, hắn ta đã hy sinh lợi ích của người dân và thậm chí cả lợi ích của toàn quốc, cuối cùng làm hại chính mình và để lại di sản ô nhục. Hắn ta lạm dụng quyền lực, đàn áp dân chúng, đánh thuế nặng nề, khiến dân chúng sống trong cảnh khổ sở. Những hành động tàn bạo của hắn ta đã kích động sự phản kháng mạnh mẽ từ nhân dân, cuối cùng dẫn đến sự sụp đổ của chế độ cai trị của hắn ta. Câu chuyện của hắn ta là một bức chân dung chân thực của “残民以逞”.

Usage

多用于谴责那些残害人民,为非作歹的坏人坏事。

duō yòng yú qiǎnzé nàxiē cán hài rénmín, wèi fēi zuò dǎi de huài rén huài shì

Thường được dùng để lên án những kẻ làm hại người dân và làm điều xấu.

Examples

  • 少数侵略者残民以逞,激起人民的反抗。

    shaoshù qīnluè zhě cánmín yǐ chěng, jīqǐ rénmín de fǎnkàng.

    Một nhóm nhỏ người xâm lược, đàn áp người dân để đạt được mục tiêu của họ, đã kích động một cuộc nổi dậy của nhân dân.

  • 他为了自己的私利,残民以逞,最终受到了应有的惩罚。

    tā wèile zìjǐ de sīlì, cánmín yǐ chěng, zuìzhōng shòudào le yìngyǒu de chéngfá

    Anh ta theo đuổi lợi ích riêng, đàn áp người dân, và cuối cùng đã bị trừng phạt thích đáng