痴心妄想 chī xīn wàng xiǎng 痴心妄想

Explanation

痴心妄想是指一心想着不可能实现的事,或者指愚蠢荒唐的想法。

痴心妄想 có nghĩa là mơ mộng quá mức về điều gì đó không thể, hoặc có những suy nghĩ ngớ ngẩn và vô lý.

Origin Story

从前,在一个偏远的小村庄里,住着一个名叫李大壮的年轻人。李大壮从小就天资聪颖,但性格却有些天真烂漫,总爱做一些不切实际的梦。他常常幻想着自己能一夜暴富,成为村里最富有的人。为此,他每天都苦思冥想,寻找发财的机会。有一天,李大壮听说村里来了一个算命先生,据说此人神通广大,能算出人的命运。李大壮便兴冲冲地跑去算命,希望能从算命先生那里得到指点,找到发财的秘诀。算命先生看了看李大壮的面相,笑着说:“你命里注定要大富大贵,不过,你要等到明年春天才会发财。”李大壮听了非常高兴,他相信了算命先生的话,回到家后就整天盼望着明年的春天早点到来。然而,时间一天一天地过去了,春天来了,李大壮却依然贫困潦倒。他去问算命先生,算命先生却说:“你的命运已经注定,你永远不会发财。”李大壮这才明白,自己一直痴心妄想,以为能一夜暴富,其实这只是一场梦。

cóng qián, zài yī gè piān yuǎn de xiǎo cūn zhuāng lǐ, zhù zhe yī gè míng jiào lǐ dà zhuàng de nián qīng rén. lǐ dà zhuàng cóng xiǎo jiù tiān zī cōng yǐng, dàn xíng gé què yǒu xiē tiān zhēn làn màn, zǒng ài zuò yī xiē bù qiē shí jì de mèng. tā cháng cháng huàn xiǎng zhe zì jǐ néng yī yè bào fù, chéng wéi cūn lǐ zuì fù yǒu de rén. wèi cǐ, tā měi tiān dōu kǔ sī míng xiǎng, xún zhǎo fā cái de jī huì. yǒu yī tiān, lǐ dà zhuàng tīng shuō cūn lǐ lái le yī gè suàn mìng xiān sheng, jù shuō cǐ rén shén tōng guǎng dà, néng suàn chū rén de mìng yùn. lǐ dà zhuàng biàn xīng chōng chōng de pǎo qù suàn mìng, xī wàng néng cóng suàn mìng xiān sheng nà lǐ dé dào zhǐ diǎn, zhǎo dào fā cái de mì jué. suàn mìng xiān sheng kàn le kàn lǐ dà zhuàng de miàn xiàng, xiào zhe shuō: “nǐ mìng lǐ zhù dìng yào dà fù dà guì, bù guò, nǐ yào děng dào míng nián chūn tiān cái huì fā cái.” lǐ dà zhuàng tīng le fēi cháng gāo xìng, tā xiāo xìn le suàn mìng xiān sheng de huà, huí dào jiā hòu jiù zhěng tiān pān wàng zhe míng nián de chūn tiān zǎo diǎn dào lái. rán ér, shí jiān yī tiān yī tiān de guò qù le, chūn tiān lái le, lǐ dà zhuàng què yī rán pín kùn liáo dǎo. tā qù wèn suàn mìng xiān sheng, suàn mìng xiān sheng què shuō: “nǐ de mìng yùn yǐ jīng zhù dìng, nǐ yǒng yuǎn bù huì fā cái.” lǐ dà zhuàng cái zhī dào, zì jǐ yī zhí chī xīn wàng xiǎng, yǐ wéi néng yī yè bào fù, qí shí zhè zhǐ shì yī chǎng mèng.

Ngày xửa ngày xưa, trong một ngôi làng hẻo lánh, có một chàng trai trẻ tên là Lý Đại Trang. Lý Đại Trang là một cậu bé thông minh từ nhỏ, nhưng tính cách lại hơi ngây thơ và lãng mạn, cậu luôn thích mơ những giấc mơ không thực tế. Cậu thường xuyên tưởng tượng mình sẽ trở thành người giàu nhất làng chỉ sau một đêm. Với mục tiêu này, cậu làm việc chăm chỉ mỗi ngày, tìm kiếm cơ hội để làm giàu. Một ngày nọ, Lý Đại Trang nghe nói một thầy bói đã đến làng, và người ta nói rằng ông ta rất quyền năng và có thể tính toán số phận của mọi người. Lý Đại Trang vội vàng đến gặp thầy bói, hy vọng ông ta sẽ tiết lộ bí mật để làm giàu cho mình. Thầy bói nhìn vào mặt Lý Đại Trang và nói với một nụ cười: “Số mệnh của cậu được định sẵn là sẽ giàu sang phú quý, nhưng cậu sẽ không giàu có cho đến mùa xuân năm sau.” Lý Đại Trang rất vui và tin vào lời thầy bói. Trở về nhà, cậu mong chờ mùa xuân năm sau đến mỗi ngày. Tuy nhiên, thời gian trôi qua ngày này qua ngày khác, mùa xuân đến, nhưng Lý Đại Trang vẫn nghèo khó. Cậu đi hỏi thầy bói, nhưng thầy bói nói:

Usage

痴心妄想用来形容一个人对一些根本不可能实现的事情抱有幻想,或者指一些愚蠢荒唐的想法。

chī xīn wàng xiǎng yòng lái xíng róng yī gè rén duì yī xiē gēn běn bù kě néng shí xiàn de shì qíng bào yǒu huàn xiǎng, huò zhě zhǐ yī xiē yú chǔn huāng táng de xiǎng fǎ.

痴心妄想 được sử dụng để mô tả một người có những kỳ vọng phi thực tế hoặc những suy nghĩ ngớ ngẩn và vô lý về điều gì đó không thể đạt được.

Examples

  • 他痴心妄想,以为自己能考上清华大学。

    tā chī xīn wàng xiǎng, yǐ wéi zì jǐ néng kǎo shàng qīng huá dà xué.

    Anh ta 痴心妄想 , nghĩ rằng mình có thể vào được IIT.

  • 不要痴心妄想,你永远不可能得到她的爱。

    bù yào chī xīn wàng xiǎng, nǐ yǒng yuǎn bù kě néng dé dào tā de ài.

    Đừng 痴心妄想 , bạn sẽ không bao giờ có được tình yêu của cô ấy.

  • 他痴心妄想,想要一夜暴富。

    tā chī xīn wàng xiǎng, xiǎng yào yī yè bào fù.

    Anh ta 痴心妄想 , nghĩ rằng mình có thể giàu có trong một đêm.