想入非非 xiǎng rù fēi fēi mơ mộng

Explanation

指脱离实际,胡思乱想。

Chỉ việc tách rời khỏi thực tế và mơ mộng.

Origin Story

话说唐朝,有个书生叫李白,他从小就才华横溢,但却不务正业,整日里沉迷于诗歌和美酒,常常想入非非,幻想自己成为神仙,过着逍遥自在的生活。有一天,他醉醺醺地来到一座高山,看到云雾缭绕,山峦起伏,顿时心生向往,便信步走上山去。走了许久,他来到一处悬崖边,只见云海翻腾,景色壮观。李白不禁陶醉其中,竟然忘记了危险,他闭上眼睛,张开双臂,仿佛自己也变成了云中仙子,自由地飞翔。突然,一阵大风吹来,他一个趔趄,差点掉下山崖。幸好被路过的樵夫及时拉住,才免于一死。樵夫责备他说:"你总是想入非非,不脚踏实地,迟早会吃大亏的!"李白这才惊醒,从此以后,他开始收敛自己的性情,潜心学习,最终成为了一代诗仙。

huà shuō táng cháo, yǒu gè shū shēng jiào lǐ bái, tā cóng xiǎo jiù cái huá héng yì, dàn què bù wù zhèng yè, zhěng rì lǐ chén mí yú shī gē hé měi jiǔ, cháng cháng xiǎng rù fēi fēi, huàn xiǎng zìjǐ chéng wéi shén xiān, guò zhe xiāo yáo zì zài de shēng huó. yǒu yī tiān, tā zuì xūn xūn de lái dào yī zuò gāo shān, kàn dào yún wù liáo ráo, shān luán qǐ fú, dùn shí xīn shēng xiàng wǎng, biàn xìn bù zǒu shàng shān qù. zǒu le xǔ jiǔ, tā lái dào yī chù xuán yá biān, zhǐ jiàn yún hǎi fān téng, jǐng sè zhuàng guān. lǐ bái bù jīn táo zuì qí zhōng, jìng rán wàng jì le wēi xiǎn, tā bì shang yǎn jīng, zhāng kāi shuāng bì, fǎng fú zìjǐ yě biàn chéng le yún zhōng xiān zǐ, zì yóu de fēi xiáng. tū rán, yī zhèn dà fēng chuī lái, tā yī liè qiē, chà diào shān yá. xìng hǎo bèi lù guò de qiáo fū jí shí lā zhù, cái miǎn yú sǐ. qiáo fū zé bèi tā shuō: "nǐ zǒng shì xiǎng rù fēi fēi, bù jiǎo tà shí dì, chí zǎo huì chī dà kuī de!" lǐ bái zhè cái jīng xǐng, cóng cǐ yǐ hòu, tā kāi shǐ shōu liǎn zìjǐ de xìng qíng, qián xīn xué xí, zuì zhōng chéng wéi le yī dài shī xiān.

Tương truyền rằng vào thời nhà Đường, có một nhà nho tên là Lý Bạch, từ nhỏ đã rất tài giỏi nhưng lại không bao giờ chịu khó học hành. Ông say mê thơ ca và rượu, và thường xuyên mơ mộng, tưởng tượng mình là một vị thần, sống cuộc đời ung dung tự tại. Một ngày nọ, say rượu, ông đến một ngọn núi cao, và nhìn thấy mây mù cuộn trào, núi non trùng điệp, ông lập tức muốn đến đó, và bắt đầu leo núi. Sau khi đi bộ một thời gian dài, ông đến bờ vực, và nhìn thấy biển mây cuồn cuộn, một cảnh tượng ngoạn mục. Lý Bạch say mê đến nỗi quên mất nguy hiểm. Ông nhắm mắt lại, dang rộng hai tay, và cảm thấy như mình là một tiên nữ giữa chốn mây trời, bay lượn tự do. Bỗng nhiên, một cơn gió mạnh thổi đến, ông loạng choạng và suýt ngã xuống vực. May mắn thay, một người tiều phu đi ngang qua đã cứu ông kịp thời và cứu sống ông. Người tiều phu trách mắng ông: “Ngươi luôn mơ mộng hão huyền và không biết thực tế, sớm muộn gì ngươi cũng sẽ gặp tai họa!” Lý Bạch bừng tỉnh và bắt đầu thay đổi tính cách, ông chuyên tâm học tập và cuối cùng đã trở thành một nhà thơ vĩ đại.

Usage

形容人脱离实际,胡思乱想。

xiáoróng rén tuólí shíjì, hú sī luàn xiǎng.

Để miêu tả một người tách rời khỏi thực tế và sống trong mộng tưởng.

Examples

  • 他总是想入非非,不切实际。

    tā zǒng shì xiǎng rù fēi fēi, bù qiē shíjì.

    Anh ta luôn mơ mộng, không thực tế.

  • 别想入非非了,赶紧干活吧!

    bié xiǎng rù fēi fēi le, gǎn jǐn gàn huó ba!

    Đừng mơ mộng nữa, mau làm việc đi!