百依百顺 bǎi yī bǎi shùn Bai Yi Bai Shun

Explanation

百依百顺是一个汉语成语,意思是形容一切都顺从别人,没有自己的主见。通常用来形容一个人对别人过分顺从,没有自己的想法和主张。

Bai Yi Bai Shun là một thành ngữ tiếng Trung có nghĩa là đồng ý với mọi thứ mà người khác nói, không có ý kiến riêng của mình. Nó thường được sử dụng để mô tả một người quá phục tùng người khác và thiếu suy nghĩ và ý kiến riêng.

Origin Story

在古代,有一个名叫李明的少年,他从小就生活在父母的溺爱之中。父母对他百依百顺,凡事都依着他,从不让他受半点委屈。李明从小到大,什么事都做不来,也没有什么能力。他性格懦弱,没有主见,整天只知道玩乐。有一天,李明和朋友一起去郊外玩耍,路上遇到了一条凶恶的野狗,朋友们都吓得四处躲避,只有李明站在原地,不知所措。这时,一位路过的老人看到李明的处境,便上前询问情况。李明把事情的经过告诉了老人,老人耐心地开导他:“孩子,你不能总是百依百顺,要有自己的想法和主张。遇到危险,要勇敢地面对,不能一味地退缩。”李明听了老人的话,深受启发。他意识到,百依百顺只会让自己变得无能,只有拥有自己的想法和主张,才能在人生的道路上走得更稳健。从此以后,李明不再一味地顺从别人,开始尝试着独立思考,并努力提高自己的能力。他最终克服了懦弱,成长为一个独立自主、有担当的人。

zài gǔ dài, yǒu yī gè míng jiào lǐ míng de shào nián, tā cóng xiǎo jiù shēng huó zài fùmǔ de nì ài zhī zhōng. fùmǔ duì tā bǎi yī bǎi shùn, fán shì dōu yī zháo tā, cóng bù ràng tā shòu bàn diǎn wěi qu. lǐ míng cóng xiǎo dào dà, shén me shì dōu zuò bù lái, yě méi yǒu shén me néng lì. tā xìng gé nuò ruò, méi yǒu zhǔ jiàn, zhěng tiān zhī zhī dào wán lè. yǒu yī tiān, lǐ míng hé péng yǒu yī qǐ qù jiāo wài wán shuǎ, lù shàng yù dào le yī tiáo xiōng è de yě gǒu, péng yǒu men dōu xià de sì chù dǒ bì, zhǐ yǒu lǐ míng zhàn zài yuán dì, bù zhī suǒ cuò. zhè shí, yī wèi lù guò de lǎo rén kàn dào lǐ míng de chǔ jìng, biàn shàng qián wèn xún qíng kuàng. lǐ míng bǎ shì qíng de jīng guò gào sù le lǎo rén, lǎo rén nài xīn de kāi dǎo tā: “hái zi, nǐ bù néng zǒng shì bǎi yī bǎi shùn, yào yǒu zì jǐ de xiǎng fǎ hé zhǔ zhāng. yù dào wēi xiǎn, yào yǒng gǎn de miàn duì, bù néng yī wèi de tuì suō.” lǐ míng tīng le lǎo rén de huà, shēn shòu qǐ fā. tā yì shí dào, bǎi yī bǎi shùn zhǐ huì ràng zì jǐ biàn de wú néng, zhǐ yǒu yǒng yǒu zì jǐ de xiǎng fǎ hé zhǔ zhāng, cái néng zài rén shēng de dào lù shàng zǒu de gèng wěn jiàn. cóng cǐ yǐ hòu, lǐ míng bù zài yī wèi de shùn cóng bié rén, kāi shǐ cháng shì zhe dú lì sī kǎo, bìng nǔ lì tí gāo zì jǐ de néng lì. tā zhōng jiū kè fú le nuò ruò, chéng zhǎng wéi yī gè dú lì zì zhǔ, yǒu dān dang de rén.

Trong thời cổ đại, có một chàng trai trẻ tên là Lý Minh lớn lên trong vòng tay yêu thương của cha mẹ. Cha mẹ anh ấy đáp ứng mọi yêu cầu của anh ấy và không bao giờ để anh ấy phải chịu khổ. Tuy nhiên, Lý Minh không bao giờ học được gì và không có kỹ năng đặc biệt nào. Anh ấy lo lắng, thiếu chủ động và dành cả ngày cho những thú vui. Một ngày nọ, Lý Minh đi bộ đường dài cùng bạn bè khi họ gặp một con chó dữ tợn. Bạn bè của anh ấy bỏ chạy tán loạn, chỉ có Lý Minh đứng yên đó, không biết phải làm gì. Một ông lão đi ngang qua nhìn thấy hoàn cảnh khó khăn của Lý Minh và hỏi anh ấy chuyện gì đã xảy ra. Lý Minh kể lại toàn bộ sự việc cho ông lão, và ông lão kiên nhẫn khuyên nhủ anh ấy: “Con trai à, con không thể lúc nào cũng làm theo ý người khác. Con cần phải có suy nghĩ và mục tiêu riêng của mình. Khi con gặp nguy hiểm, con cần phải đối mặt với nó một cách dũng cảm, đừng bao giờ lùi bước.” Lý Minh lắng nghe lời khuyên của ông lão và cảm thấy vô cùng xúc động. Anh ấy nhận ra rằng quá phục tùng chỉ khiến anh ấy trở nên bất tài. Chỉ khi có những ý tưởng và quan điểm riêng của mình, anh ấy mới có thể bước đi vững vàng trên con đường đời. Từ đó, Lý Minh không còn mù quáng nghe theo người khác. Anh ấy bắt đầu cố gắng suy nghĩ độc lập và nỗ lực nâng cao năng lực của mình. Cuối cùng, anh ấy đã vượt qua nỗi sợ hãi của mình và trở thành một người độc lập và có trách nhiệm.

Usage

百依百顺通常用来形容一个人对别人过分顺从,没有自己的想法和主张,也可以用来形容一个人对某件事过分顺从,没有自己的判断。

bǎi yī bǎi shùn tóng cháng yòng lái xíng róng yī gè rén duì bié rén guò fèn shùn cóng, méi yǒu zì jǐ de xiǎng fǎ hé zhǔ zhāng, yě kě yǐ yòng lái xíng róng yī gè rén duì mǒu jiàn shì guò fèn shùn cóng, méi yǒu zì jǐ de pàn duàn.

Bai Yi Bai Shun thường được sử dụng để mô tả một người quá phục tùng người khác và thiếu suy nghĩ và ý kiến riêng. Nó cũng có thể được sử dụng để mô tả một người quá tuân theo một vấn đề cụ thể và thiếu phán đoán riêng.

Examples

  • 她对孩子百依百顺,把孩子宠坏了。

    tā duì háizi bǎi yī bǎi shùn, bǎ háizi chǒng huài le.

    Cô ấy chiều chuộng con mình quá mức, khiến nó hư hỏng.

  • 他总是百依百顺地答应别人的请求,让人觉得他没主见。

    tā zǒng shì bǎi yī bǎi shùn de dā ying bié rén de qǐng qiú, ràng rén jué de tā méi zhǔ jiàn

    Anh ấy luôn đồng ý với mọi yêu cầu của người khác, khiến người ta cảm thấy anh ấy không có lập trường.