百感交集 bǎi gǎn jiāo jí 百感交集

Explanation

百感交集是一个汉语成语,意思是各种感触交织在一起,形容感触很多,心情复杂。通常用来形容在遇到重大事件或特殊场合时,内心难以言喻的感受。

百感交集 là một thành ngữ tiếng Trung có nghĩa là nhiều cảm xúc đan xen và miêu tả cảm giác có nhiều cảm xúc và tâm trạng phức tạp. Nó thường được sử dụng để mô tả những cảm xúc không thể diễn tả được mà một người có được trong những khoảnh khắc quan trọng hoặc dịp đặc biệt.

Origin Story

夕阳西下,晚霞映红了半边天。一位名叫李白的老人站在山坡上,望着远处的村庄,心中百感交集。他曾经是唐朝著名的诗人,写下了许多流传千古的诗篇,如今却孤身一人,远离家乡,生活贫困。他回忆起自己年轻时意气风发,纵情山水,吟诗作赋,如今却已垂垂老矣,满头白发,不禁感叹时光易逝,人生苦短。他想起自己的亲人朋友,想起自己曾经的辉煌,心中充满了无限的感慨和思念。

xī yáng xī xià,wǎn xiá yìng hóng le bàn biān tiān。yī wèi míng jiào lǐ bái de lǎo rén zhàn zài shān pō shàng,wàng zhe yuǎn chù de cūn zhuāng,xīn zhōng bǎi gǎn jiāo jí。tā céng jīng shì táng cháo zhù míng de shī rén,xiě xià le xǔ duō liú chuán qiān gǔ de shī piān,rú jīn què gū shēn yī rén,lí yuǎn jiā xiāng,shēng huó pín kùn。tā huí yì qǐ zì jǐ nián qīng shí yì qì fēng fā,zòng qíng shān shuǐ,yín shī zuò fù,rú jīn què yǐ chuí chuí lǎo yǐ,mǎn tóu bái fà,bù jīn gǎn tàn shí guāng yì shì,rén shēng kǔ duǎn。tā xiǎng qǐ zì jǐ de qīn rén péng yǒu,xiǎng qǐ zì jǐ céng jīng de huī huáng,xīn zhōng chōng mǎn le wú xiàn de gǎn kǎi hé sī niàn。

Mặt trời lặn về phía tây, ánh hoàng hôn nhuộm đỏ một nửa bầu trời. Một ông lão tên là Lý Bạch đứng trên sườn đồi, nhìn về ngôi làng xa xa, lòng ông tràn đầy cảm xúc lẫn lộn. Ông từng là một nhà thơ nổi tiếng thời nhà Đường, đã viết nên nhiều bài thơ lưu truyền qua bao thế hệ, nhưng giờ đây ông lại cô đơn, xa quê hương, sống trong cảnh nghèo khó. Ông nhớ lại thời thanh xuân đầy nhiệt huyết, tình yêu thiên nhiên, những bài thơ và tác phẩm của mình, nhưng giờ đây ông đã già, tóc bạc trắng, và không thể không tiếc nuối thời gian trôi nhanh và sự ngắn ngủi của cuộc đời. Ông nhớ về người thân, bạn bè, về những vinh quang đã qua, và lòng ông tràn đầy những cảm xúc vô hạn và nỗi nhớ nhung.

Usage

百感交集通常用于表达复杂的心情,例如在离别、回忆、感悟、见证历史事件时,都可以使用这个成语。

bǎi gǎn jiāo jí tóng cháng yòng yú biǎo dá fú zá de xīn qíng,lì rú zài lí bié,huí yì,gǎn wù,jiàn zhèng lì shǐ shì jiàn shí,dōu kě yǐ shǐ yòng zhè ge chéng yǔ。

百感交集 thường được sử dụng để thể hiện những cảm xúc phức tạp, ví dụ như khi chia tay, hồi tưởng, nhận thức, hoặc chứng kiến ​​sự kiện lịch sử.

Examples

  • 听到这个消息,我百感交集,既兴奋又激动。

    tīng dào zhè ge xiāo xi,wǒ bǎi gǎn jiāo jí,jì xīng fèn yòu jī dòng。

    Nghe tin này, tôi cảm thấy bồi hồi xúc động, vừa phấn khích vừa hồi hộp.

  • 离别之际,百感交集,心中充满了不舍。

    lí bié zhī jì,bǎi gǎn jiāo jí,xīn zhōng chōng mǎn le bù shě。

    Lúc chia tay, tâm trạng tôi bồi hồi, lòng đầy tiếc nuối.

  • 看到这幅美丽的风景,我的心中百感交集,感慨万千。

    kàn dào zhè fú měi lì de fēng jǐng,wǒ de xīn zhōng bǎi gǎn jiāo jí,gǎn kǎi wàn qiān。

    Nhìn cảnh đẹp này, lòng tôi dâng lên bao cảm xúc, tâm trạng đầy bồi hồi.