礼贤下士 lǐ xián xià shì tôn trọng người tài

Explanation

指对有才能德行的人以礼相待,不计较身份地位去结交他们。体现了谦虚谨慎、尊重人才的美好品德。

Điều này đề cập đến việc đối xử tôn trọng với những người tài năng và đạo đức, bất kể địa vị của họ. Điều này phản ánh sự khiêm nhường, lịch sự và sự tôn trọng đối với tài năng.

Origin Story

唐朝名相李勉,出身寒微,却胸怀大志,渴望建功立业。他为官清廉,勤政爱民,深受百姓爱戴。李勉在担任地方官时,就以礼贤下士著称。他发现当地一位县尉,名叫张参,为人正直,办事能力强,便破格提拔他为南郑县令。张参果然不负众望,在南郑县政绩斐然,为百姓做了许多好事。此后,李勉又发现一位名叫李巡的官员,才华横溢,便将他招入幕府,委以重任。李巡协助李勉处理政务,建树颇多,深得李勉信任。李勉与李巡、张参朝夕相处,彼此肝胆相照,成为挚友。后来,李巡和张参先后去世,李勉悲痛不已,为他们修建衣冠冢,以表达自己的思念之情。李勉礼贤下士的佳话,在民间广为流传,成为后世官员效仿的典范。

táng cháo míng xiāng lǐ miǎn, chūshēn hán wēi, què xiōng huái dà zhì, kěwàng jiàn gōng lìyè. tā wèi guān qīnglián, qín zhèng ài mín, shēn shòu bàixìng àidài. lǐ miǎn zài dānrèn dìfāng guān shí, jiù yǐ lǐxián xiàshì zhù chēng. tā fāxiàn dāngdì yī wèi xiàn wèi, míng jiào zhāng cān, wéirén zhèngzhí, bànshì nénglì qiáng, biàn pò gé tíbā tā wèi nán zhèng xiàn lìng. zhāng cān guǒrán bù fù zhòngwàng, zài nán zhèng xiàn zhèng jī fěi rán, wèi bàixìng zuò le xǔ duō hǎo shì. cǐ hòu, lǐ miǎn yòu fāxiàn yī wèi míng jiào lǐ xún de guān yuán, cái huá héng yì, biàn jiāng tā zhāo rù mù fǔ, wěi yǐ zhòng rèn. lǐ xún xiézhù lǐ miǎn chǔlǐ zhèng wù, jiàn shù pō duō, shēn dé lǐ miǎn xìnrèn. lǐ miǎn yǔ lǐ xún, zhāng cān zhāoxī xiāngchǔ, bǐ cǐ gāndǎn xiāng zhào, chéngwéi zhì yǒu. hòulái, lǐ xún hé zhāng cān xiānhòu qùshì, lǐ miǎn bēi tòng bù yǐ, wèi tāmen xiūjiàn yì guān zhǒng, yǐ biǎodá zìjǐ de sīniàn zhī qíng. lǐ miǎn lǐxián xiàshì de jiāhuà, zài mínjiān guǎng wèi chuánchuán, chéngwéi hòushì guān yuán xiàofǎng de diǎnfàn.

Lý Miễn, một vị quan nổi tiếng thời nhà Đường, xuất thân từ một gia đình bình thường nhưng có hoài bão lớn và khao khát thành công. Ông là một viên quan trung thực và cần cù, được nhân dân yêu mến. Khi làm quan địa phương, Lý Miễn nổi tiếng với lòng tôn trọng đối với những người tài giỏi. Ông phát hiện ra một vị quan huyện tên là Trương Tham, người thẳng thắn và có năng lực, và đã thăng chức ông ta lên chức Huyện lệnh Nam Trịnh một cách đặc biệt. Trương Tham đã không phụ lòng mong đợi, đạt được những thành tích đáng kể ở Nam Trịnh và làm được nhiều việc tốt cho dân chúng. Sau đó, Lý Miễn phát hiện ra một viên quan khác, Lý Tuần, người rất tài giỏi, và đã chiêu mộ ông ta vào phủ của mình, giao cho ông ta những trọng trách quan trọng. Lý Tuần đã giúp Lý Miễn trong việc cai trị, đạt được nhiều thành công và giành được sự tin tưởng của ông. Lý Miễn, Lý Tuần và Trương Tham cùng nhau trải qua những ngày tháng, trung thành với nhau và trở thành những người bạn thân thiết. Sau này, Lý Tuần và Trương Tham đều qua đời, khiến Lý Miễn vô cùng đau buồn. Ông đã cho xây dựng lăng mộ cho họ để bày tỏ lòng tưởng nhớ. Câu chuyện về lòng tôn trọng người tài của Lý Miễn đã lan truyền rộng rãi và trở thành tấm gương cho các quan chức trong các thế hệ sau.

Usage

多用于形容领导、长辈对下属、晚辈的态度,也用来赞扬一个人尊重人才、爱护人才的美好品质。

duō yòng yú xíngróng lǐngdǎo, zhǎngbèi duì xiàshǔ, wǎnbèi de tàidu, yě yòng lái zànyáng yīgè rén zūnzhòng réncái, àihù réncái de měihǎo pǐnzhì

Hầu hết được sử dụng để mô tả thái độ của các nhà lãnh đạo và người lớn tuổi đối với cấp dưới và người trẻ tuổi, nó cũng được sử dụng để ca ngợi phẩm chất tốt của một người trong việc tôn trọng và chăm sóc tài năng.

Examples

  • 李将军礼贤下士,深受将士爱戴。

    lǐ jiāngjūn lǐxián xiàshì, shēn shòu jiàngshì àidài

    Tướng Lý đối đãi với người tài bằng sự tôn trọng và được các binh lính yêu mến.

  • 他是一位礼贤下士的领导,深得员工敬重。

    tā shì yī wèi lǐxián xiàshì de lǐngdǎo, shēn dé yuángōng jìngzhòng

    Ông là một vị lãnh đạo tôn trọng người tài và được các nhân viên kính trọng.

  • 这家公司礼贤下士,吸引了很多优秀人才。

    zhè jiā gōngsī lǐxián xiàshì, xīyǐn le hěn duō yōuxiù réncái

    Công ty này coi trọng người tài và thu hút được nhiều người tài..