积土成山 jī tǔ chéng shān Tích tụ đất thành núi

Explanation

比喻积少成多,只要坚持不懈地努力,即使是微小的积累,最终也能取得巨大的成就。

Thành ngữ này có nghĩa là tích lũy những điều nhỏ bé có thể dẫn đến những thành tựu lớn lao. Nó nhấn mạnh tầm quan trọng của sự kiên trì và bền bỉ.

Origin Story

从前,在一个偏远的小山村里,住着一位名叫阿强的年轻人。阿强从小就梦想拥有一个属于自己的大花园,种满他喜爱的花草。可是,他家的土地贫瘠,连种菜都成问题。于是,阿强每天放学后都到村外去捡拾石头,慢慢地,他把石头垒砌成了一堵矮墙,圈起了一小块土地。他每天辛勤地耕耘,细心地呵护,日复一日,年复一年,他用自己的汗水和努力,让这小块土地渐渐变得肥沃起来。他种下了各种各样的花草树木,精心照料,几年过去了,这小块土地上开满了鲜艳的花朵,郁郁葱葱的树木也高耸入云,他的花园,已经从最初的不起眼的小角落,变成了一片令人赞叹的美丽景致。阿强的事迹传遍了整个村庄,大家都称赞他的勤劳和毅力,他的故事也成为了村里家喻户晓的佳话,鼓励着人们只要坚持不懈,就能创造奇迹。

cóngqián, zài yīgè piānyuǎn de xiǎoshān cūnlǐ, zhùzhe yī wèi míng jiào ā qiáng de niánqīng rén. ā qiáng cóng xiǎo jiù mèngxiǎng yǒngyǒu yīgè shǔyú zìjǐ de dà huāyuán, zhòng mǎn tā xǐ'ài de huācǎo. kěshì, tā jiā de tǔdì pínjí, lián zhòng cài dōu chéng wèntí. yúshì, ā qiáng měitiān fàngxué hòu dōu dào cūn wài qù jiǎnshí shítou, mànman de, tā bǎ shítou léiqì chéng le yīdù ǎi qiáng, quān qǐ le yī xiǎokuài tǔdì. tā měitiān xīnqín de gēngyún, xìxīn de hēhù, rìfù yī rì, niánfù yī nián, tā yòng zìjǐ de hàn shuǐ hé nǔlì, ràng zhè xiǎokuài tǔdì jiànjiàn biàn de féiwò qǐlái. tā zhòng xià le gè zhǒng gèyàng de huācǎo shù mù, jīngxīn zhàoliào, jǐ nián guòqùle, zhè xiǎokuài tǔdì shàng kāi mǎnle xiānyàn de huāduǒ, yù yù cōng cōng de shù mù yě gāosǒng rù yún, tā de huāyuán, yǐjīng cóng zuì chū de bù qǐyǎn de xiǎo jiǎoluò, biàn chéng le yīpiàn lìng rén zàntàn de měilì jǐngzhì. ā qiáng de shìjì chuánbiàn le zhěnggè cūn zhuāng, dàjiā dōu chēngzàn tā de qínláo hé yìlì, tā de gùshì yě chéngle cūn lǐ jiā yù jiāoxǔ de jiāhuà, gǔlìzhe rénmen zhǐyào jiānchí bù xiè, jiù néng chuàngzào qíjī.

Ngày xửa ngày xưa, ở một ngôi làng vùng núi hẻo lánh, có một chàng trai trẻ tên là Aqiang. Aqiang luôn mơ ước có một khu vườn rộng lớn của riêng mình, trồng đầy những loài hoa và cây mà anh yêu thích. Tuy nhiên, đất đai của gia đình anh cằn cỗi, ngay cả việc trồng rau cũng là một vấn đề. Vì vậy, mỗi ngày sau giờ học, Aqiang đều ra ngoài làng để nhặt đá. Dần dần, anh chất đống đá lên để xây một bức tường thấp, bao quanh một mảnh đất nhỏ. Anh chăm chỉ cày cấy và cẩn thận chăm sóc cây cối ngày này qua ngày khác, năm này qua năm khác. Anh đã dùng mồ hôi và công sức của mình để dần dần làm cho mảnh đất nhỏ này màu mỡ. Anh trồng đủ loại hoa, cây và cỏ, và chăm sóc chúng rất cẩn thận. Sau vài năm, mảnh đất nhỏ này tràn ngập những bông hoa rực rỡ, và những cây xanh tươi tốt vươn cao tới tận trời. Khu vườn của anh đã biến đổi từ một góc nhỏ không đáng kể thành một khung cảnh tuyệt đẹp khiến người ta phải trầm trồ thán phục. Những việc làm của Aqiang đã lan truyền khắp làng, và mọi người đều ca ngợi sự chăm chỉ và kiên trì của anh. Câu chuyện của anh đã trở thành một câu chuyện nổi tiếng trong làng, khuyến khích mọi người rằng chỉ cần kiên trì, họ có thể tạo ra những điều kỳ diệu.

Usage

用于比喻积少成多,也用于鼓励人们坚持不懈的努力。

yòng yú bǐ yù jī shǎo chéng duō, yě yòng yú gǔlì rénmen jiānchí bù xiè de nǔlì

Thành ngữ này được sử dụng để minh họa rằng những nỗ lực nhỏ bé có thể tích lũy thành những kết quả lớn lao. Nó thường được dùng để khuyến khích mọi người kiên trì.

Examples

  • 学习贵在持之以恒,积土成山,非一日之功。

    xuéxí guì zài chí zhī yǐ héng, jī tǔ chéng shān, fēi yī rì zhī gōng

    Học tập cần sự kiên trì; thành công không đến trong một sớm một chiều.

  • 他勤奋工作,积土成山,终于取得了成功。

    tā qínfèn gōngzuò, jī tǔ chéng shān, zhōngyú qǔdé le chénggōng

    Anh ấy đã làm việc chăm chỉ, tích lũy thành công từng bước một, và cuối cùng đã thành công.