等量齐观 Đối xử như nhau
Explanation
这个成语的意思是,在看待事物的时候,不能因为表面上看起来一样,就忽略了它们之间的差异,要根据事物的实际情况,进行区别对待。
Thành ngữ này có nghĩa là khi chúng ta nhìn vào sự vật, chúng ta không nên bỏ qua sự khác biệt của chúng chỉ vì chúng trông giống nhau trên bề mặt. Chúng ta nên đối xử với chúng khác nhau tùy theo hoàn cảnh thực tế của chúng.
Origin Story
从前,在一个偏远的小村庄里,住着两位老农,他们都是勤劳善良的村民。村里有一条河,河水清澈,经常有鱼儿在水中嬉戏。一天,两位老农到河边钓鱼,他们都钓到了不少鱼,其中一位老农钓到了两条大鱼,而另一位老农只钓到了一条小鱼。回到村庄后,他们来到村里唯一的酒馆,准备一起庆祝丰收。他们拿出他们钓到的鱼,准备让酒馆的老板帮忙烹饪。老板看到他们钓到的鱼,就笑着说:“两位老农真是好运气,钓到了这么多的鱼,真是丰收啊!不过,两位老农的鱼,可不能等量齐观呀。你的两条大鱼,肯定比他的那条小鱼要贵。
Ngày xửa ngày xưa, trong một ngôi làng hẻo lánh, có hai ông lão nông dân, cả hai đều siêng năng và tốt bụng. Có một con sông chảy qua làng, nước sông trong veo, và thường xuyên có cá bơi lội tung tăng. Một ngày nọ, hai ông lão nông dân cùng đi câu cá bên bờ sông, cả hai đều câu được rất nhiều cá, một ông lão câu được hai con cá lớn, trong khi ông lão kia chỉ câu được một con cá nhỏ. Khi họ trở về làng, họ đến quán rượu duy nhất trong làng và quyết định cùng nhau ăn mừng mùa màng bội thu. Họ lấy ra những con cá mà họ đã câu được và nhờ chủ quán rượu nấu giúp. Chủ quán nhìn thấy những con cá họ câu được và nói với một nụ cười:
Usage
这个成语在日常生活中使用比较广泛,主要用于否定句,表示不能将不同的事物混为一谈,要根据实际情况进行区别对待。例如:
Thành ngữ này được sử dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày, chủ yếu trong các câu phủ định, để thể hiện rằng những thứ khác nhau không thể được trộn lẫn, mà phải được đối xử khác nhau tùy theo hoàn cảnh thực tế. Ví dụ:
Examples
-
我们不能把所有员工等量齐观,要根据他们的能力和贡献分配工作。
wǒmen bùnéng bǎ suǒyǒu yuángōng děng liàng qí guān, yào gēnjù tāmen de nénglì hé gòngxiàn fēnpèi gōngzuò.
Chúng ta không thể đối xử với tất cả nhân viên như nhau, chúng ta phải phân công công việc dựa trên năng lực và đóng góp của họ.
-
学习时不能等量齐观,要根据不同的科目,采取不同的学习方法。
xuéxí shí bùnéng děng liàng qí guān, yào gēnjù bùtóng de kēmù, cǎiqǔ bùtóng de xuéxí fāngfǎ.
Chúng ta không thể đối xử với tất cả các môn học như nhau khi học, chúng ta cần áp dụng các phương pháp khác nhau cho các môn học khác nhau.
-
在生活中,不能等量齐观地看待所有朋友,因为不同的人,关系不同,付出也不同。
zài shēnghuó zhōng, bùnéng děng liàng qí guān de kàn dài suǒyǒu péngyou, yīnwèi bùtóng de rén, guānxì bùtóng, fùchū yě bùtóng.
Trong cuộc sống, chúng ta không thể đối xử với tất cả bạn bè như nhau, bởi vì những người khác nhau có mối quan hệ khác nhau và đóng góp khác nhau.
-
不能等量齐观,在评估不同部门的业绩时,要考虑他们各自的资源和条件。
bùnéng děng liàng qí guān, zài pínggù bùtóng bùmén de jìxù shí, yào kǎolǜ tāmen gèzì de zīyuán hé tiáojiàn.
Chúng ta không thể đối xử với tất cả các bộ phận như nhau khi đánh giá hiệu suất của họ, chúng ta cần xem xét nguồn lực và điều kiện của họ.
-
在评价不同文化时,不能等量齐观,要尊重其差异性。
zài píngjià bùtóng wénhuà shí, bùnéng děng liàng qí guān, yào zūnzhòng qí chāyìxìng.
Chúng ta không thể đối xử với các nền văn hóa khác nhau như nhau khi đánh giá chúng, chúng ta phải tôn trọng sự khác biệt của họ.