纨绔子弟 con nhà giàu
Explanation
指那些出身富贵人家,衣食无忧,却游手好闲,不务正业的年轻人。他们通常衣着华丽,生活奢侈,缺乏责任感和进取心。
Chỉ những người trẻ tuổi đến từ những gia đình giàu có, sống cuộc sống không lo lắng nhưng lại lười biếng và không có năng suất. Họ thường ăn mặc sang trọng, sống xa hoa và thiếu tinh thần trách nhiệm và tham vọng.
Origin Story
话说江南小镇,有个富商老李,家财万贯,独子李明自小锦衣玉食,养成了纨绔习气。李明不喜读书,整日与狐朋狗友厮混,斗鸡走狗,挥金如土,赌博嫖妓,无恶不作。老李虽多次劝诫,但李明不以为然,依旧我行我素。终于,家产败尽,李明沦落街头,昔日荣华富贵如过眼云烟。他悔恨莫及,但为时已晚。
Ngày xửa ngày xưa, ở một thị trấn nhỏ ở miền Nam Trung Quốc, có một thương gia giàu có tên là Lão Lý, người sở hữu một gia tài kếch xù. Con trai duy nhất của ông, Lý Minh, lớn lên trong nhung lụa và hình thành nên tính cách hư hỏng. Lý Minh ghét đọc sách và dành cả ngày cùng những người bạn xấu, chọi gà, đua chó, tiêu tiền hoang phí, cờ bạc và mãi dâm. Mặc dù Lão Lý đã nhiều lần cảnh cáo, nhưng Lý Minh vẫn phớt lờ và tiếp tục lối sống đó. Cuối cùng, gia sản tiêu tan và Lý Minh phải sống lang thang trên đường phố. Sự giàu sang ngày trước chỉ như một giấc mơ phù du. Anh ta vô cùng hối hận, nhưng đã quá muộn.
Usage
用于形容那些不学无术,游手好闲的富家子弟。
Được dùng để mô tả những người trẻ tuổi giàu có không học hành tử tế và lười biếng.
Examples
-
他家是当地有名的富户,但他儿子却是个不学无术的纨绔子弟。
tā jiā shì dāng dì yǒu míng de fù hù, dàn tā ér zi què shì ge bù xué wú shù de wán kù zǐ dì
Gia đình anh ta là một gia đình giàu có nổi tiếng trong vùng, nhưng con trai anh ta lại là một kẻ ăn chơi không làm gì.
-
那些纨绔子弟整日游手好闲,不务正业。
nà xiē wán kù zǐ dì zhěng rì yóu shǒu hào xián, bù wù zhèng yè
Những kẻ ăn chơi đó cả ngày chỉ ăn chơi hưởng lạc, không làm việc gì tử tế.