绞尽脑汁 jiǎo jìn nǎo zhī vắt óc suy nghĩ

Explanation

形容费尽心思,用尽脑筋。

Để miêu tả một người đã cạn kiệt toàn bộ sức lực tinh thần của họ.

Origin Story

话说很久以前,在一个偏僻的小山村里,住着一对善良的夫妇。他们唯一的儿子从小就聪明好学,长大后却立志成为一名发明家。一天,村里来了位高僧,儿子想向他请教一些关于发明创造的问题,但高僧却只留下了一道谜题:“如何用最简单的工具,让一只小小的木鸟飞上天空?” 儿子绞尽脑汁,日夜苦思冥想,翻阅了大量的书籍,查阅了各种资料,始终没有找到答案。他尝试了各种方法,制作了无数个模型,都以失败告终。眼看期限将至,儿子越来越焦虑,他开始怀疑自己的能力,甚至开始动摇自己的梦想。这时,他想起了父母的教诲:无论遇到什么困难,都不要轻易放弃,要坚持不懈地努力。他擦干眼泪,重新振作起来,继续他的研究。他尝试着改变思路,不再执着于模仿鸟类翅膀的结构,而是从流体力学和空气动力学的角度出发,重新设计木鸟的造型和结构。经过无数次的实验和改进,他终于成功地设计出了一款能够飞翔的木鸟。这只木鸟的造型独特,结构简单,但却能依靠巧妙的设计,在空中保持平衡,并通过简单的动力装置,实现持续稳定的飞行。当木鸟飞上天空的那一刻,儿子激动万分,多年的努力终于得到了回报。他明白了,发明创造并非一蹴而就,需要不断地探索、尝试和改进,更需要坚持不懈的精神。

huàshuō hěn jiǔ yǐqián, zài yīgè piānpì de xiǎoshāncūn lǐ, zhùzhe yī duì shànliáng de fūfù. tāmen wéiyī de érzi cóng xiǎo jiù cōngmíng hào xué, zhǎng dà hòu què lì zhì chéngwéi yī míng fāmíng jiā. yī tiān, cūn lǐ lái le wèi gāosēng, érzi xiǎng xiàng tā qǐngjiào yīxiē guānyú fāmíng chuàngzào de wèntí, dàn gāosēng què zhǐ liúxià le yī dào mí tí: “rúhé yòng zuì jiǎndān de gōngjù, ràng yī zhī xiǎoxiǎo de mù niǎo fēi shàng tiānkōng?” érzi jiǎojìn nǎozhī, rì yè kǔ sī míngxiǎng, fānyuè le dàliàng de shūjí, cháyuè le gèzhǒng zīliào, shǐzhōng méiyǒu zhǎodào dá'àn. tā chángshì le gèzhǒng fāngfǎ, zhìzuò le wúshù gè móxíng, dōu yǐ shībài gàozōng. yǎnkàn qíxiàn jiāng zhì, érzi yuè lái yuè jiāolǜ, tā kāishǐ huáiyí zìjǐ de nénglì, shènzhì kāishǐ dòngyáo zìjǐ de mèngxiǎng. zhè shí, tā xiǎng qǐ le fùmǔ de jiàohuì: wúlùn yùdào shénme kùnnán, dōu bùyào qīngyì fàngqì, yào jiānchí bùxiè de nǔlì. tā cā gān yǎnlèi, chóngxīn zhènzhù qǐlái, jìxù tā de yánjiū. tā chángshìzhe gǎibiàn sīlù, bù zài zhízhū yú mófǎng niǎolèi chìbǎng de jiégòu, érshì cóng liú tǐ lìxué hé kōngqì dònglìxué de jiǎodù chūfā, chóngxīn shèjì mù niǎo de záoxíng hé jiégòu. jīngguò wúshù cì de shíyàn hé gǎijìn, tā zhōngyú chénggōng de shèjì chū le yī kuǎn nénggòu fēixiáng de mù niǎo. zhè zhī mù niǎo de záoxíng dútè, jiégòu jiǎndān, què dàn néng yī kào qiǎomiào de shèjì, zài kōngzhōng bǎochí pínghéng, bìng tōngguò jiǎndān de dònglì zhuāngzhì, shíxiàn chíxù wěndìng de fēixíng. dāng mù niǎo fēi shàng tiānkōng de nà yī kè, érzi jīdòng wànfēn, duō nián de nǔlì zhōngyú dédào le huíbào. tā míngbái le, fāmíng chuàngzào bìngfēi yī cù jiù, xūyào bùduàn de tàn suǒ, chángshì hé gǎijìn, gèng xūyào jiānchí bùxiè de jīngshen.

Ngày xửa ngày xưa, ở một ngôi làng vùng núi hẻo lánh, có một đôi vợ chồng hiền lành. Con trai duy nhất của họ thông minh và chăm chỉ từ nhỏ, và khi lớn lên đã trở thành một nhà phát minh. Một ngày nọ, một vị sư cao cấp đến làng, và người con trai muốn hỏi ông ấy một số câu hỏi về phát minh và sáng tạo, nhưng vị sư chỉ để lại một câu đố: "Làm thế nào để sử dụng những dụng cụ đơn giản nhất để cho một con chim gỗ nhỏ bay lên trời?" Người con trai đã vắt óc suy nghĩ, ngày đêm trăn trở, đọc rất nhiều sách và tham khảo nhiều tài liệu, nhưng vẫn không tìm ra câu trả lời. Anh ta đã thử nhiều phương pháp, chế tạo vô số mô hình, nhưng tất cả đều thất bại. Khi thời hạn đến gần, người con trai càng ngày càng lo lắng. Anh ta bắt đầu nghi ngờ khả năng của mình, và thậm chí bắt đầu lung lay trong giấc mơ của mình. Lúc này, anh ta nhớ lại lời dạy bảo của cha mẹ mình: Bất kể gặp phải khó khăn gì, đừng bao giờ dễ dàng bỏ cuộc, hãy kiên trì nỗ lực. Anh ta lau khô nước mắt, lấy lại tinh thần, và tiếp tục nghiên cứu của mình. Anh ta cố gắng thay đổi cách suy nghĩ, không còn tập trung vào việc bắt chước cấu trúc của cánh chim, mà xuất phát từ góc độ của cơ học chất lưu và khí động học, thiết kế lại hình dạng và cấu trúc của con chim gỗ. Sau vô số lần thử nghiệm và cải tiến, cuối cùng anh ta đã thành công trong việc thiết kế một con chim gỗ có thể bay. Con chim gỗ này có hình dáng độc đáo, cấu trúc đơn giản, nhưng nhờ thiết kế thông minh, nó có thể giữ thăng bằng trên không và đạt được chuyến bay liên tục và ổn định thông chức năng truyền động đơn giản. Khi con chim gỗ bay lên trời, người con trai vô cùng xúc động; những nỗ lực trong nhiều năm cuối cùng đã được đền đáp. Anh ta hiểu rằng phát minh và sáng tạo không phải là điều có thể đạt được trong một sớm một chiều. Nó đòi hỏi sự khám phá, thử nghiệm và cải tiến liên tục, và quan trọng hơn cả là tinh thần kiên trì không ngừng.

Usage

通常作谓语、宾语、定语;表示费尽心思。

tōngcháng zuò wèiyǔ, bǐnyǔ, dìngyǔ; biǎoshì fèijìn xīnsī

Thường được dùng làm vị ngữ, tân ngữ, định ngữ; nghĩa là dùng hết sức lực tinh thần.

Examples

  • 为了解决这个问题,他绞尽脑汁,最终找到了答案。

    wèile jiějué zhège wèntí, tā jiǎojìn nǎozhī, zhōngyú zhǎodàole dá'àn

    Anh ấy đã vắt óc suy nghĩ để giải quyết vấn đề này, và cuối cùng đã tìm ra câu trả lời.

  • 设计师绞尽脑汁,才设计出了这款令人惊艳的作品。

    shèjìshī jiǎojìn nǎozhī, cái shèjì chūle zhè kuǎn lìng rén jīngyàn de zuòpǐn

    Nhà thiết kế đã suy nghĩ rất nhiều để tạo ra tác phẩm nghệ thuật tuyệt vời này.