挖空心思 wā kōng xīn sī vắt óc suy nghĩ

Explanation

形容费尽心思,想尽一切办法。

Đây là một thành ngữ có nghĩa là nỗ lực rất nhiều để hoàn thành một việc gì đó.

Origin Story

话说唐朝时期,有个书生叫李白,他从小就对诗词歌赋情有独钟,立志要成为一位伟大的诗人。然而,科举考试却屡屡受挫,他心中十分焦虑。为了实现自己的梦想,他决定再次参加科举考试。这次,李白挖空心思,潜心研究历代诗词,他遍读诗经楚辞,唐诗宋词,从中汲取灵感和营养。他不但研读诗歌的技巧,还学习历史典故和文化知识。他夜以继日地学习,废寝忘食,常常挑灯夜战,伏案苦读。他仔细琢磨诗词的意境,不断锤炼自己的文笔。李白为了提高诗歌水平,他经常与一些文人墨客交流学习,虚心向他们请教诗词创作的技巧。有时候他为了一个词,一个句子,甚至几个字,都要反复斟酌修改,他常常因为创作的灵感一时难以获得而苦思冥想,最终,李白在科举考试中脱颖而出,一举成名。

huàshuō táng cháo shíqí, yǒu gè shūshēng jiào lǐ bái, tā cóng xiǎo jiù duì shīcí gēfù qíng yǒu dúzhōng, lì zhì yào chéngwéi yī wèi wěidà de shīrén。rán'ér, kējǔ kǎoshì què lǚ lǚ shòucuò, tā xīn zhōng shífēn jiāolǜ。wèile shíxiàn zìjǐ de mèngxiǎng, tā juédìng zàicì cānjīa kējǔ kǎoshì。zhè cì, lǐ bái wā kōng xīn sī, qiánshēn yánjiū lìdài shīcí, tā biàn dú shījīng chǔcí, tángshī sòngcí, cóng zhōng jīqǔ línggǎn hé yíngyǎng。tā bùdàn yán dú shīgē de jìqiǎo, hái xuéxí lìshǐ diǎngù hé wénhuà zhīshì。tā yè yǐ jì rì de xuéxí, fèi qǐn wàng shí, chángcháng tiāodēng yè zhàn, fú'àn kǔ dú。tā zǐxì zuómó shīcí de yìjìng, bùduàn chuíliàn zìjǐ de wénbǐ。lǐ bái wèile tígāo shīgē shuǐpíng, tā jīngcháng yǔ yīxiē wénrén mòkè jiāoliú xuéxí, xūxīn xiàng tāmen qǐngjiào shīcí chuàngzuò de jìqiǎo。yǒushí tā wèile yīgè cí, yīgè jùzi, shènzhì jǐ gè zì, dōu yào fǎnfù zhēnchóu xiūgǎi, tā chángcháng yīnwèi chuàngzuò de línggǎn yīshí nán yǐ huòdé ér kǔ sī míngxiǎng, zuìzhōng, lǐ bái zài kējǔ kǎoshì zhōng tuō yǐng ér chū, yījǔ chéngmíng。

Ngày xửa ngày xưa, dưới thời nhà Đường, có một học giả tên là Lý Bạch. Từ nhỏ, ông đã rất đam mê thơ ca và thư pháp, và khao khát trở thành một nhà thơ vĩ đại. Tuy nhiên, sau nhiều lần thất bại trong kỳ thi tuyển chọn quan lại, ông đã trở nên rất lo lắng. Để thực hiện ước mơ của mình, ông quyết định tham gia kỳ thi tuyển chọn quan lại một lần nữa. Lần này, Lý Bạch đã nỗ lực hết mình và nghiên cứu kỹ lưỡng thơ ca của các triều đại trước. Ông đã đọc rộng rãi các tác phẩm thơ cổ điển, Sở Từ, thơ Đường và từ Tống, lấy cảm hứng và chất dinh dưỡng từ chúng. Ông không chỉ nghiên cứu các kỹ thuật thơ ca mà còn học hỏi các giai thoại lịch sử và kiến thức văn hóa. Ông học tập ngày đêm, bỏ bê ăn uống và nghỉ ngơi, thường xuyên thức khuya học bài. Ông suy ngẫm sâu sắc về ý niệm thơ ca và không ngừng trau dồi kỹ năng viết lách của mình. Để nâng cao kỹ năng làm thơ, Lý Bạch thường xuyên trao đổi với một số học giả và nhà văn, khiêm tốn xin lời khuyên từ họ về các kỹ thuật sáng tác thơ ca. Đôi khi, chỉ vì một từ, một câu, thậm chí chỉ vài chữ, ông cũng phải suy nghĩ và sửa đổi đi sửa đổi lại nhiều lần. Ông thường xuyên trằn trọc suy nghĩ, vật lộn để tìm kiếm cảm hứng cho tác phẩm của mình. Cuối cùng, Lý Bạch đã thành công trong kỳ thi tuyển chọn quan lại và nổi tiếng khắp nơi chỉ sau một đêm.

Usage

表示费尽心思,想尽一切办法。常用于形容为某事而付出大量努力和思考。

biǎoshì fèijìn xīnsi, xiǎngjìn yīqiè bànfǎ。cháng yòng yú xíngróng wèi mǒushì ér fùchū dàliàng nǔlì hé sīkǎo。

Từ này được sử dụng cho những việc cần rất nhiều nỗ lực và suy nghĩ.

Examples

  • 为了这次考试,他挖空心思复习,最终取得了优异的成绩。

    wèile zhè cì kǎoshì, tā wā kōng xīn sī fùxí, zuìzhōng qǔdéle yōuyì de chéngjī。

    Vì kỳ thi này, anh ấy đã học hành rất chăm chỉ và cuối cùng đã đạt được kết quả xuất sắc.

  • 公司面临危机,领导挖空心思寻找解决方案。

    gōngsī miànlín wēijī, lǐngdǎo wā kōng xīn sī xúnzhǎo jiějué fāng'àn。

    Công ty đang đối mặt với khủng hoảng, và các nhà lãnh đạo đang nỗ lực hết sức để tìm ra giải pháp.

  • 艺术家们挖空心思创作出令人惊叹的作品。

    yìshùjiā men wā kōng xīn sī chuàngzuò chū lìng rén jīngtàn de zuòpǐn。

    Các nghệ sĩ nỗ lực hết mình để tạo ra những tác phẩm nghệ thuật tuyệt vời.