群魔乱舞 qún mó luàn wǔ ma quỷ nhảy múa điên cuồng

Explanation

比喻坏人得势,在社会上横行霸道,作恶多端。

Điều này mô tả một tình huống mà những kẻ xấu nắm quyền và hành động một cách độc đoán và tàn bạo trong xã hội.

Origin Story

话说在很久以前,在一个古老的山村里,住着许多善良淳朴的村民。然而,这个村庄附近却隐藏着一个黑暗的洞穴,洞穴里住着无数的妖魔鬼怪。一天晚上,月亮躲进了云层,黑夜笼罩着整个村庄。突然间,洞穴里涌出了成千上万的妖魔鬼怪,它们张牙舞爪,在村庄里肆意破坏,村民们惊慌失措,四处逃窜。有的妖魔鬼怪潜入了村民的家中,偷盗财物,有的妖魔鬼怪则在街上横冲直撞,践踏庄稼。整个村庄陷入一片混乱,到处都是鬼哭狼嚎的声音。村民们眼看着自己的家园被毁,心中充满了恐惧和绝望。这时,一位勇敢的年轻人站了出来,他手持利剑,带领村民们与妖魔鬼怪展开了殊死搏斗。经过一番激烈的战斗,村民们终于战胜了妖魔鬼怪,恢复了平静的生活。从此以后,这个村庄再也没有发生过类似的事情。

huì shuō zài hěn jiǔ yǐqián, zài yīgè gǔlǎo de shāncūn lǐ, zhù zhe xǔduō shànliáng chúnpǔ de cūnmín. rán'ér, zhège cūnzhuāng fùjìn què yǐncáng zhe yīgè hēi'àn de dòngxué, dòngxué lǐ zhù zhe wúshù de yāo mó guǐ guài. yītiān wǎnshang, yuèliàng duǒ jìng le yúncéng, hēiyè lóngzhào zhe zhěnggè cūnzhuāng. tūrán jiān, dòngxué lǐ yǒng chū le chéngqiānshàngwàn de yāo mó guǐ guài, tāmen zhāngyá wǔzhǎo, zài cūnzhuāng lǐ sìyì pòhuài, cūnmínmen jīnghuāng shīcuò, sìchù táocuàn. yǒude yāo mó guǐ guài qiányì le cūnmín de jiāzhōng, tōudào cáiwù, yǒude yāo mó guǐ guài zé zài jiē shàng héngchōng zhízhuàng, jiàntà zhuāngjia. zhěnggè cūnzhuāng rù xiàn yīpiàn hùnluàn, dàochù dōu shì guǐ kū lángháo de shēngyīn. cūnmínmen yǎn kànzhe zìjǐ de jiāyuán bèi huǐ, xīnzhōng chōngmǎn le kǒngjù hé déshuāng. zhè shí, yī wèi yǒnggǎn de niánqīng rén zhàn le chūlái, tā shǒuchí lìjiàn, dàilǐng cūnmínmen yǔ yāo mó guǐ guài zhǎnkāi le shūsǐ bódòu. jīngguò yīfān jīliè de zhàndòu, cūnmínmen zhōngyú zhànshèng le yāo mó guǐ guài, huīfù le píngjìng de shēnghuó. cóngcǐ yǐhòu, zhège cūnzhuāng zài yě méiyǒu fāshēng guò lèisì de shìqing.

Ngày xửa ngày xưa, ở một ngôi làng núi cổ xưa, sống rất nhiều dân làng tốt bụng và giản dị. Tuy nhiên, gần làng có một hang động tối tăm, nơi ẩn náu vô số yêu ma quỷ quái. Một đêm nọ, mặt trăng ẩn mình sau những đám mây, và bóng tối bao trùm toàn bộ ngôi làng. Đột nhiên, hàng nghìn yêu ma quỷ quái tràn ra khỏi hang động. Chúng nhe nanh vuốt, tàn phá ngôi làng một cách tùy tiện, người dân làng hoảng sợ và bỏ chạy. Một số yêu ma quỷ quái lẻn vào nhà dân làng và ăn cắp tài sản của họ, trong khi những con khác chạy loạn trên đường phố, giẫm đạp lên mùa màng. Toàn bộ ngôi làng rơi vào hỗn loạn, tiếng khóc than vang vọng khắp nơi. Dân làng chứng kiến nhà cửa của họ bị phá hủy, lòng họ tràn đầy nỗi sợ hãi và tuyệt vọng. Vào lúc này, một chàng trai dũng cảm đứng lên, tay cầm kiếm, dẫn dắt dân làng trong một trận chiến tuyệt vọng chống lại yêu ma quỷ quái. Sau một trận chiến ác liệt, dân làng cuối cùng đã đánh bại yêu ma quỷ quái và khôi phục cuộc sống yên bình của họ. Từ ngày đó trở đi, không còn điều gì tương tự xảy ra ở ngôi làng này nữa.

Usage

用于形容社会动荡不安,坏人猖獗的局面。

yòng yú xiángróng shèhuì dòngdàng bù'ān, huài rén chāngjué de júmiàn.

Từ này được dùng để mô tả tình trạng xã hội bất ổn và kẻ xấu hoành hành.

Examples

  • 改革开放后,那些‘群魔乱舞’的日子一去不复返了。

    gǎigé kāifàng hòu, nàxiē ‘qún mó luàn wǔ’ de rìzi yī qù bù fù fǎn le.

    Sau cải cách và mở cửa, những "ngày ma quỷ nhảy múa điên cuồng" đã biến mất mãi mãi.

  • 在动荡不安的年代,社会上出现‘群魔乱舞’的现象,人心惶惶。

    zài dòngdàng bù'ān de niándài, shèhuì shàng chūxiàn ‘qún mó luàn wǔ’ de xiànxiàng, rénxīn huánghuáng.

    Trong những năm tháng bất ổn, hiện tượng “ma quỷ nhảy múa điên cuồng” xuất hiện trong xã hội, gây ra nỗi sợ hãi và lo lắng trong lòng người dân.