虎头虎脑 hǔ tóu hǔ nǎo Đô con và mạnh mẽ

Explanation

形容人或动物身体壮实,长相憨厚可爱。多用于形容儿童。

Miêu tả một người hoặc một con vật mạnh mẽ và chắc chắn, với vẻ ngoài tốt bụng và dễ thương. Chủ yếu được sử dụng để mô tả trẻ em.

Origin Story

从前,在一个小山村里,住着一位老农,他有一对可爱的双胞胎儿子,长得虎头虎脑,胖乎乎的,像两个小老虎一样。兄弟俩从小就特别顽皮,经常在村里上蹿下跳,惹得村民们又爱又恨。有一天,村里举办一年一度的庙会,兄弟俩吵着要一起去,老农拗不过他们,便带着他们去了。庙会上人山人海,热闹非凡,兄弟俩更是兴奋不已,东跑西跑,玩得不亦乐乎。突然,他们看到一个卖糖葫芦的摊位,口水直流,可他们的零花钱早就花光了。于是,他们灵机一动,趁着卖糖葫芦的大爷不注意,偷偷地拿了一个糖葫芦,快速地塞进嘴里,然后飞快地跑开。然而,他们的行为被一位老奶奶看到了,老奶奶是一位德高望重的人,她并没有大声呵斥他们,而是慈祥地对他们说:"孩子们,偷东西是不对的,知道吗?下次不要再这样做了。"兄弟俩羞愧地低下了头,把糖葫芦还给了大爷。大爷并没有责怪他们,只是笑着说:"下次想吃糖葫芦,就来跟大爷说,大爷请你们吃。"兄弟俩从此以后,再也不敢偷东西了,他们也更加懂事了。

cóngqián, zài yīgè xiǎoshān cūn lǐ, zhù zhe yī wèi lǎ nóng, tā yǒu yī duì kě'ài de shuāngbāotāi érzi, zhǎng de hǔtóuhǔnǎo, pànghūhū de, xiàng liǎng gè xiǎo lǎohǔ yīyàng. xiōngdì liǎng cóng xiǎo jiù tèbié wánpí, jīngcháng zài cūn lǐ shàngcuān xiàtiào, rě de cūnmínmen yòu ài yòu hèn. yǒuyītiān, cūn lǐ jǔbàn yī nián yīdù de miàohuì, xiōngdì liǎng chǎo zhe yào yīqǐ qù, lǎonóng ào bù guò tāmen, biàn dài zhe tāmen qù le. miàohuì shàng rénshān hǎihǎi, rènao fēifán, xiōngdì liǎng gèngshì xīngfèn bù yǐ, dōng pǎo xī pǎo, wán de bù yì lèhū. tūrán, tāmen kàn dào yīgè mài tánghúlu de tānwèi, kǒushuǐ zhí liú, kě tāmen de línghuā qián zǎo jiù huā guāng le. yúshì, tāmen língjī yīdòng, chèn zhe mài tánghúlu de dàyé bù zhùyì, tōutōu de ná le yīgè tánghúlu, kuàisù de sāi jìn zuǐ lǐ, ránhòu fēikuài de pǎo kāi. rán'ér, tāmen de xíngwéi bèi yī wèi lǎo nǎinai kàn dào le, lǎo nǎinai shì yī wèi dé gāo wàngzhòng de rén, tā bìng méiyǒu dàshēng hēchì tāmen, ér shì cíxiáng de duì tāmen shuō: 'háizimen, tōu dōngxi shì bù duì de, zhīdào ma? xià cì bùyào zài zhèyàng zuò le.' xiōngdì liǎng xiūkùi de dīxià le tóu, bǎ tánghúlu huán gěi le dàyé. dàyé bìng méiyǒu zéguài tāmen, zhǐshì xiàozhe shuō: 'xià cì xiǎng chī tánghúlu, jiù lái gēn dàyé shuō, dàyé qǐng nǐmen chī.' xiōngdì liǎng cóng cǐ yǐhòu, zài yě bù gǎn tōu dōngxi le, tāmen yě gèngjiā dǒngshi le.

Ngày xửa ngày xưa, ở một ngôi làng nhỏ trên núi, có một ông lão nông dân có một cặp con trai sinh đôi đáng yêu. Chúng mạnh mẽ và mũm mĩm, giống như hai chú hổ con. Hai cậu bé rất nghịch ngợm từ nhỏ, thường chạy nhảy khắp làng và gây ra những trò tinh quái, khiến dân làng vừa yêu vừa ghét chúng. Một ngày nọ, làng tổ chức hội chợ chùa thường niên, và cặp song sinh nhất quyết đòi đi. Cha chúng không thể nào thuyết phục được chúng, vì vậy ông đã đưa chúng đi cùng. Hội chợ chùa rất đông người, và cặp song sinh vô cùng hào hứng. Chúng chạy nhảy khắp nơi, vui vẻ hết mình. Đột nhiên, chúng nhìn thấy một quầy bán kẹo táo, và nước miếng của chúng chảy ròng ròng. Tuy nhiên, chúng đã tiêu hết tiền tiêu vặt của mình. Thế là, chúng nảy ra một ý định khôn ngoan. Khi người bán hàng không để ý, chúng lén lấy một cây kẹo táo, nhanh chóng ăn rồi chạy mất. Tuy nhiên, một bà lão đã nhìn thấy chúng. Bà là người được kính trọng trong làng, và thay vì mắng mỏ chúng, bà dịu dàng nói: "Các cháu ơi, ăn cắp là không đúng, các cháu biết không? Lần sau đừng làm thế nữa nhé." Cặp song sinh xấu hổ cúi đầu, và trả lại kẹo táo cho người bán hàng. Người bán hàng không trách mắng chúng, mà chỉ cười nói: "Lần sau nếu các cháu muốn ăn kẹo táo, cứ đến đây nói với ông, ông sẽ cho các cháu." Từ ngày đó, cặp song sinh không bao giờ ăn cắp nữa, và chúng trở nên hiểu chuyện hơn.

Usage

用来形容儿童或体型强壮的人,体态憨厚可爱。

yòng lái miáoshù értóng huò tǐ xíng qiángzhuàng de rén, tǐ tài hānhòu kě'ài

Được sử dụng để mô tả trẻ em hoặc những người có thân hình mạnh mẽ và vẻ ngoài tốt bụng và dễ thương.

Examples

  • 这个虎头虎脑的小男孩真可爱!

    zhège hǔtóuhǔnǎo de xiǎo nánhái zhēn kě'ài

    Cậu bé đô con này thật dễ thương!

  • 他长得虎头虎脑,很有力量感。

    tā zhǎng de hǔtóuhǔnǎo, hěn yǒu lìliàng gǎn

    Cậu ấy trông mạnh mẽ và chắc chắn