见钱眼开 Jiàn qián yǎn kāi Mắt sáng lên khi thấy tiền

Explanation

形容人贪财,看到钱财眼睛就睁大了。

Thành ngữ này dùng để miêu tả những người rất tham lam và rất muốn có tiền.

Origin Story

话说从前,有个财主,家财万贯,却异常吝啬。一天,他听说邻村有人卖祖传玉佩,价值连城。财主一听,立刻眼睛放光,不顾一切地赶了过去。到了卖家家门口,财主还没进门,就迫不及待地从怀里掏出金子,不等对方开口,就大声说:"这玉佩我要了!多少钱?"卖家见他如此急切,报了个高价。财主一听,眉头都没皱一下,立马掏钱买下玉佩。拿到玉佩后,财主喜不自禁,爱不释手,整日里看着玉佩傻笑,仿佛得到了世界上最珍贵的宝物。财主如此见钱眼开的样子,让周围的人都笑话他,说他是个十足的守财奴。

huà shuō cóng qián, yǒu ge cáizhǔ, jiā cái wàn guàn, què yì cháng lìnsè。yī tiān, tā tīng shuō lín cūn yǒu rén mài zǔ chuán yù pèi, jià zhí lián chéng。cáizhǔ yī tīng, lì kè yǎn jing fàng guāng, bù gù yī qiē de gǎn le guò qù。dào le màijiā jiā mén kǒu, cáizhǔ hái méi jìn mén, jiù pò bù jí dài de cóng huái lǐ tāo chū jīn zi, bù děng duì fāng kāi kǒu, jiù dà shēng shuō:"zhè yù pèi wǒ yào le! duōshao qián?" màijiā jiàn tā rúcǐ jí qiē, bào ge gāo jià。cáizhǔ yī tīng, méi tóu dōu méi zhòu yī xià, lì mà tāo qián mǎi xià yù pèi。ná dào yù pèi hòu, cáizhǔ xǐ bù zì jīn, ài bù shì shǒu, zhěng rì lǐ kànzhe yù pèi shǎ xiào, fǎng fú dé dào le shìjiè shàng zuì zhēn guì de bǎo wù。cáizhǔ rúcǐ jiàn qián yǎn kāi de yàng zi, ràng zhōuwéi de rén dōu xiào huà tā, shuō tā shì ge shí zú de shǒu cái nú。

Ngày xửa ngày xưa, có một địa chủ rất giàu nhưng lại rất keo kiệt. Một hôm, ông ta nghe nói có người ở làng bên bán một mặt dây chuyền ngọc bích gia truyền vô cùng quý giá. Nghe vậy, mắt địa chủ lập tức sáng lên, và ông ta vội vàng chạy sang đó mà không chút do dự. Ngay cả khi chưa đến cửa nhà người bán, địa chủ đã vội vàng lấy vàng trong túi ra, và trước khi người bán kịp nói gì, ông ta đã lớn tiếng nói: "Tôi mua mặt dây chuyền ngọc bích này! Giá bao nhiêu?" Thấy sự tham lam của ông ta, người bán hét giá cao. Địa chủ không chút ngần ngại, liền trả tiền và mua mặt dây chuyền ngọc bích. Sau khi có được mặt dây chuyền ngọc bích, địa chủ rất vui mừng và không thể rời mắt khỏi nó, cười suốt cả ngày, như thể ông ta đã có được kho báu quý giá nhất trên thế giới. Tính tham lam của địa chủ khiến những người xung quanh cười nhạo ông ta và gọi ông ta là kẻ keo kiệt.

Usage

作谓语、宾语;形容贪财。

zuò wèiyǔ, bīnyǔ; xiāo róng tāncái

Thành ngữ này được dùng để miêu tả sự tham lam của một người.

Examples

  • 他见钱眼开,什么违法乱纪的事都敢做。

    tā jiàn qián yǎn kāi, shénme wéifǎ luànjì de shì dōu gǎn zuò。

    Anh ta tham lam nên dám làm bất cứ việc gì phi pháp.

  • 一些人见钱眼开,不择手段地敛财。

    yīxiē rén jiàn qián yǎn kāi, bùzé shǒuduàn de liǎn cái。

    Một số người tham lam và dùng mọi cách để tích lũy của cải