论资排辈 lùn zī pái bèi chế độ thâm niên

Explanation

指按照资历、辈分决定职位高低或待遇好坏。

Xác định vị trí hoặc đãi ngộ dựa trên thâm niên và thế hệ.

Origin Story

从前,在一个小山村里,村长选举开始了。村里有两个候选人:老张和老李。老张年过半百,在村里生活了几十年,深得民心,资历老,辈分高。老李则年轻力壮,有许多新想法,他想为村里带来新的发展。选举过程中,一些村民坚持论资排辈,认为老张更适合当村长。他们觉得老张经验丰富,对村里的情况了解透彻。然而,另一部分村民则认为应该选择老李,他们认为老李有活力,有创新精神,更能适应时代的发展。最终,在一番激烈的争论后,村长选举结果出炉,老李当选了。他的当选,不仅打破了村里长期以来论资排辈的传统,也为这个小山村带来了新的变化。老李上任后,他积极听取村民的意见,大胆改革,引进了新的技术和管理方法,使村里的经济得到了快速发展,村民们的生活水平也得到了显著提高。这个故事告诉我们,论资排辈虽然在某些时候看起来似乎比较公平,但它也可能会阻碍社会进步。在现代社会,我们应该更加注重能力和效率,而不是仅仅依靠资历和辈分来评判一个人。

cóngqián, zài yīgè xiǎoshāncūn lǐ, cūnzhǎng xuǎnjǔ kāishǐle. cūn lǐ yǒu liǎng gè hòuxuǎnrén: lǎo zhāng hé lǎo lǐ. lǎo zhāng nián guò bàn bǎi, zài cūn lǐ shēnghuó le jǐ shí nián, shēn dé mín xīn, zīlì lǎo, bèifèn gāo. lǎo lǐ zé niánqīng lìzhuàng, yǒu xǔduō xīn xiǎngfǎ, tā xiǎng wèi cūn lǐ dài lái xīn de fāzhǎn. xuǎnjǔ guòchéng zhōng, yīxiē cūnmín jiānchí lùn zī pái bèi, rènwéi lǎo zhāng gèng shìhé dāng cūnzhǎng. tāmen juéde lǎo zhāng jīngyàn fēngfù, duì cūn lǐ de qíngkuàng liǎojiě tòuchè. rán'ér, lìng yī bùfèn cūnmín zé rènwéi yīnggāi xuǎnzé lǎo lǐ, tāmen rènwéi lǎo lǐ yǒu huólì, yǒu chuàngxīn jīngshen, gèng néng shìyìng shídài de fāzhǎn. zuìzhōng, zài yīfān jīliè de zhēnglùn hòu, cūnzhǎng xuǎnjǔ jiéguǒ chūlú, lǎo lǐ dāngxuǎnle. tā de dāngxuǎn, bùjǐn dǎpòle cūn lǐ chángqī yǐlái lùn zī pái bèi de chuántǒng, yě wèi zhège xiǎoshāncūn dài lái le xīn de biànhuà. lǎo lǐ shàngrèn hòu, tā jījí tīngqǔ cūnmín de yìjiàn, dàdǎn gǎigé, yǐnjìnle xīn de jìshù hé guǎnlǐ fāngfǎ, shǐ cūn lǐ de jīngjì dédào le kuàisù fāzhǎn, cūnmínmen de shēnghuó shuǐpíng yě dédào le xiǎnzhù tígāo. zhège gùshì gàosù wǒmen, lùn zī pái bèi suīrán zài mǒuxiē shíhòu kàn qǐlái sìhū bǐjiào gōngpíng, dàn tā yě kěnéng huì zǔ'ài shèhuì jìnbù. zài xiàndài shèhuì, wǒmen yīnggāi gèngjiā zhùzhòng nénglì hé xiàolǜ, ér bùshì jǐn jī kāo zīlì hé bèifèn lái píngpàn yīgè rén.

Ngày xửa ngày xưa, trong một ngôi làng nhỏ, cuộc bầu cử trưởng làng được tổ chức. Có hai ứng cử viên: Ông Trưởng Zhang và Ông Trưởng Li. Ông Trưởng Zhang hơn năm mươi tuổi, đã sống ở làng hàng chục năm và được dân làng kính trọng, với thâm niên và địa vị cao. Ông Trưởng Li còn trẻ và mạnh mẽ, với nhiều ý tưởng mới để mang lại sự phát triển mới cho làng. Trong quá trình bầu cử, một số dân làng nhấn mạnh thâm niên, tin rằng Ông Trưởng Zhang phù hợp hơn. Họ cho rằng Ông Trưởng Zhang giàu kinh nghiệm và hiểu rõ tình hình làng. Tuy nhiên, một số dân làng khác tin rằng nên chọn Ông Trưởng Li, vì họ cho rằng ông năng động và sáng tạo, phù hợp hơn để thích ứng với thời đại. Cuối cùng, sau cuộc tranh luận quyết liệt, kết quả được công bố: Ông Trưởng Li thắng cử. Chiến thắng của ông không chỉ phá vỡ truyền thống thâm niên lâu đời của làng mà còn mang lại những thay đổi mới cho ngôi làng nhỏ này. Sau khi nhậm chức, Ông Trưởng Li tích cực lắng nghe ý kiến của dân làng, mạnh dạn cải cách, đưa vào các công nghệ và phương pháp quản lý mới, dẫn đến sự phát triển kinh tế nhanh chóng và cải thiện đáng kể mức sống của người dân làng. Câu chuyện này cho chúng ta thấy rằng mặc dù thâm niên có vẻ công bằng hơn trong một số trường hợp, nhưng nó cũng có thể cản trở sự tiến bộ xã hội. Trong xã hội hiện đại, chúng ta nên chú trọng hơn vào năng lực và hiệu quả, thay vì chỉ dựa vào thâm niên và địa vị để đánh giá một người.

Usage

用作谓语、定语、宾语;指按资历排辈分。

yòng zuò wèiyǔ, dìngyǔ, bīnyǔ; zhǐ àn zīlì pái bèifèn

Được sử dụng như vị ngữ, tính từ hoặc tân ngữ; đề cập đến thứ hạng theo thâm niên.

Examples

  • 公司提拔干部,不能论资排辈。

    gōngsī tíbá gànbù, bùnéng lùn zī pái bèi

    Công ty không nên ưu tiên thâm niên khi thăng chức cán bộ.

  • 这次竞选,打破了论资排辈的传统。

    zhè cì jìngxuǎn, dǎpòle lùn zī pái bèi de chuántǒng

    Cuộc bầu cử này đã phá vỡ truyền thống về thâm niên.