语不投机 yǔ bù tóu jī không hợp nhau

Explanation

指双方言语思想无法沟通,不能互相理解。

Điều này có nghĩa là hai bên không thể giao tiếp hoặc hiểu nhau do sự khác biệt về lời nói và suy nghĩ của họ.

Origin Story

从前,有一个年轻的和尚,他去拜访一位德高望重的禅师。年轻和尚想向禅师请教佛法,但他口若悬河,滔滔不绝地讲述着自己的见解,禅师却始终一言不发,只是静静地听着。年轻和尚讲完后,期待着禅师的指点,然而禅师只是微微一笑,说:“施主,你说的这些,我已领悟。只是你说的这些,并非我所要说的。”年轻和尚大惑不解,不明白禅师为何这么说。禅师解释道:“佛法讲究因缘,你说的这些,虽然不错,却与我的修行之道格格不入,可谓语不投机。修行之道,贵在契合自身,切莫强求。”年轻和尚这才明白,语不投机并非指言语不通,而是指修行之道,需要与自身因缘契合。

cóngqián, yǒu yīgè niánqīng de héshang, tā qù bàifǎng yī wèi dé gāo wàngzhòng de chánshī. niánqīng héshang xiǎng xiàng chánshī qǐngjiào fó fǎ, dàn tā kǒu ruò xuán hé, tāotāobùjué de jiǎngshù zìjǐ de jiànjiě, chánshī què shǐzhōng yīyán bù fā, zhǐshì jìngjìng de tīngzhe. niánqīng héshang jiǎng wán hòu, qídài zhe chánshī de zhǐdiǎn, rán'ér chánshī zhǐshì wēi wēi yīxiào, shuō:"shī zhǔ, nǐ shuō de zhèxiē, wǒ yǐ lǐngwù. zhǐshì nǐ shuō de zhèxiē, bìng fēi wǒ suǒ yào shuō de." niánqīng héshang dà huò bù jiě, bù míngbái chánshī wèihé zhè me shuō. chánshī jiěshì dào:"fó fǎ jiǎngjiū yīnyuán, nǐ shuō de zhèxiē, suīrán bùcuò, què yǔ wǒ de xiūxíng zhī dào gé gé bùrù, kěwèi yǔ bù tóujī. xiūxíng zhī dào, guì zài qìhé zìshēn, qièmò qiángqiú." niánqīng héshang cái cǐ míngbái, yǔ bù tóujī bìng fēi zhǐ yǔyán bù tōng, érshì zhǐ xiūxíng zhī dào, xūyào yǔ zìshēn yīnyuán qìhé.

Ngày xửa ngày xưa, có một nhà sư trẻ đến thăm một bậc thầy Thiền rất được kính trọng. Vị sư trẻ muốn hỏi thầy về Phật giáo, nhưng ông ta nói không ngừng về quan điểm của mình. Ngài thầy Thiền vẫn im lặng, lắng nghe một cách kiên nhẫn. Sau khi nhà sư trẻ nói xong, ngài thầy Thiền chỉ mỉm cười và nói: “Lời của anh hay đó, nhưng đó không phải điều ta muốn nói.” Nhà sư trẻ bối rối và tự hỏi tại sao thầy lại nói như vậy. Ngài thầy giải thích: “Phật giáo nhấn mạnh về số phận và nghiệp báo. Những điều anh nói rất hay, nhưng nó không phù hợp với cách tu tập của ta, nên không có sự giao tiếp. Cách tu tập phải phù hợp với số phận của chính mình, đừng gượng ép.”

Usage

多用于形容双方因观点、想法等差异而无法沟通的情况。

duō yòng yú xiānghóng shuāngfāng yīn guāndiǎn, xiǎngfǎ děng chāyì ér wúfǎ gōutōng de qíngkuàng

Thành ngữ này chủ yếu được dùng để mô tả trường hợp hai bên không thể giao tiếp do có sự khác biệt về quan điểm và ý tưởng.

Examples

  • 两人性格不合,真是语不投机半句多。

    liǎng rén xìnggé bù hé, zhēnshi yǔ bù tóujī bàn jù duō

    Hai người không hợp tính, nói chuyện với nhau cũng chẳng được bao lâu.

  • 我和他聊天,感觉很别扭,简直是语不投机。

    wǒ hé tā liáotiān, gǎnjué hěn bièniu, jiǎnzhí shì yǔ bù tóujī

    Tôi thấy khó chịu khi nói chuyện với anh ta, chúng tôi chẳng tìm được tiếng nói chung.