越俎代庖 yuè zǔ dài páo vượt quá thẩm quyền

Explanation

比喻超出自己业务范围去处理别人所管的事。

Điều đó có nghĩa là vượt ra ngoài phạm vi trách nhiệm của bản thân và xử lý những vấn đề thuộc về người khác.

Origin Story

传说上古时期,尧帝在位期间,勤政爱民,深得民心。但是年事已高,感到力不从心,想禅位于德才兼备的舜。尧帝多次派人去请舜,舜都推辞。尧帝又听说许由是一位品德高尚,隐居山林的贤人,于是决定将帝位禅让给许由。尧帝派使者来到许由隐居的山谷,说明来意。许由听后,坚决拒绝,并说道:"您治理天下有方,功劳卓著,我怎能越俎代庖,夺取您的功劳呢?"使者无奈,只好返回。后来尧帝将帝位禅让给了舜,开创了中国历史上禅让的先河。许由的故事体现了中国传统文化中谦虚谨慎的美德,以及对权力的淡泊名利态度。他宁愿过着清贫简朴的生活,也不愿接受帝位,这种高尚的品格值得后人敬佩。

chuánshuō shànggǔ shíqī, yáo dì zàiwèi qījiān, qínzhèng àimín, shēn dé mínxīn。dànshì niánshì yǐ gāo, gǎndào lì bù cóngxīn, xiǎng chánwèi yú décái jiānbèi de shùn。yáo dì duō cì pài rén qù qǐng shùn, shùn dōu tuīcí。yáo dì yòu tīngshuō xǔ yóu shì yī wèi pǐndé gāoshàng, yǐnjū shānlín de xiánrén, yúshì juédìng jiāng dìwèi chánràng gěi xǔ yóu。yáo dì pài shǐzhě lái dào xǔ yóu yǐnjū de shāngǔ, shuōmíng lái yì。xǔ yóu tīng hòu, jiānué jùjué, bìng shāodào:"nín zhìlǐ tiānxià yǒu fāng, gōngláo zhuózhù, wǒ zěn néng yuè zǔ dài páo, duó qǔ nín de gōngláo ne?" shǐzhě wú nài, zhǐhǎo fǎnhuí。hòulái yáo dì jiāng dìwèi chánràng gěi le shùn, kāichuàng le zhōngguó lìshǐ shàng chánràng de xiānhé。xǔ yóu de gùshì tǐxiàn le zhōngguó chuántǒng wénhuà zhōng qiānxū jǐnshèn de měidé, yǐjí duì quánlì de dàn bó mínglì tàidu。tā nìng yuàn guòzhe qīnpín jiǎnpǔ de shēnghuó, yě bù yuàn jiēshòu dìwèi, zhè zhǒng gāoshàng de pǐnggé zhídé hòurén jìngpèi。

Truyền thuyết kể rằng vào thời cổ đại, Hoàng đế Nghiêu, nổi tiếng với sự cai trị cần mẫn và lòng yêu thương dân chúng, cảm thấy tuổi tác đã cao và quyết định thoái vị để nhường ngôi cho người hiền đức Thuấn. Nghiêu nhiều lần phái sứ giả đi mời Thuấn, nhưng Thuấn đều từ chối. Nghiêu lại nghe nói Từ Du là một người có đạo đức cao cả, sống ẩn dật trong rừng núi, nên đã quyết định nhường ngôi cho Từ Du. Khi các sứ giả đến được thung lũng hẻo lánh của Từ Du, họ trình bày ý nguyện của Hoàng đế. Từ Du kiên quyết từ chối, nói rằng: "Ngài đã cai trị thiên hạ tài giỏi, lập được nhiều công trạng lớn lao. Làm sao tôi có thể cướp công của ngài mà chiếm lấy ngôi vị của ngài được?" Các sứ giả đành thất vọng trở về. Sau đó, Nghiêu nhường ngôi cho Thuấn, mở ra tiền lệ thoái vị trong lịch sử Trung Quốc. Câu chuyện về Từ Du thể hiện đức tính khiêm nhường và khiêm tốn, cũng như thái độ thanh bạch, không màng danh lợi đối với quyền lực, trong văn hóa truyền thống Trung Quốc. Tính cách cao thượng của ông, thà chọn cuộc sống thanh bần giản dị hơn là chấp nhận ngôi vị hoàng đế, vẫn luôn đáng ngưỡng mộ.

Usage

用于形容超出自己的职权或能力范围去干涉或处理别人的事情。

yòng yú xíngróng chāochū zìjǐ de zhíquán huò nénglì fànwéi qù gānshè huò chǔlǐ biérén de shìqíng。

Được dùng để mô tả việc vượt quá thẩm quyền hoặc khả năng của bản thân để can thiệp hoặc xử lý công việc của người khác.

Examples

  • 他总是越俎代庖,干涉别人的事情。

    tā zǒngshì yuè zǔ dài páo, gānshè biérén de shìqíng。

    Anh ta luôn can thiệp vào việc của người khác.

  • 这件事不归你管,请不要越俎代庖。

    zhè jiàn shì bù guī nǐ guǎn, qǐng bùyào yuè zǔ dài páo。

    Chuyện này không thuộc thẩm quyền của anh, xin đừng can thiệp.