各尽所能 Gè jìn suǒ néng Mỗi người tùy theo khả năng của mình

Explanation

指每个人都尽自己所能去做事。强调的是尽力而为,而不是能力的高低。

Điều này có nghĩa là mỗi người đều làm hết sức mình. Trọng tâm là ở nỗ lực, không phải ở trình độ khả năng.

Origin Story

很久以前,在一个偏僻的小山村里,住着一位心地善良的村长。一年,村里遭遇了百年不遇的旱灾,庄稼颗粒无收,村民们陷入了困境。村长心急如焚,召集村民们商议对策。会上,有人建议向邻村求援,有人建议开荒种地,还有人建议修建水利设施。村长并没有直接拍板决定,而是鼓励大家各尽所能,贡献自己的力量。于是,年轻力壮的小伙子们挑起了开荒种地的重担,他们挥汗如雨,辛勤劳作,开垦出一块块新的田地;心灵手巧的妇女们则利用闲暇时间纺线织布,变卖换取粮食;年老体弱的老人则负责照料孩子和家中的琐事,维持家庭的正常运转。甚至连那些年纪尚小的孩子们,也纷纷加入了队伍,捡拾柴火,帮助大人们做一些力所能及的事情。在村长和村民们的共同努力下,整个村庄呈现出一派团结一心、积极向上的景象。经过一段时间的艰苦奋斗,村里终于渡过了难关,恢复了往日的生机与活力。这个故事告诉我们,团结就是力量,只要大家各尽所能,就能战胜一切困难。

hěn jiǔ yǐ qián, zài yīgè piānpì de xiǎo shāncūn lǐ, zhù zhe yī wèi xīn dì shànliáng de cūnzhǎng. yī nián, cūn lǐ zāoyù le bǎi nián bù yù de hànzāi, zhuāngjia kē lì wú shōu, cūnmín men xiànrù le kùnjìng. cūnzhǎng xīn jī rú fén, zhàojí cūnmín men shāngyì duìcè. huì shàng, yǒu rén jiànyì xiàng líncūn qiúyuán, yǒu rén jiànyì kāihuāng zhòng dì, hái yǒu rén jiànyì xiūjiàn shuǐlì shèshī. cūnzhǎng bìng méiyǒu zhíjiē pāiban juédìng, érshì gǔlì dàjiā gè jìn suǒ néng, gòngxiàn zìjǐ de lìliang. yúshì, nián qīng lì zhuàng de xiǎohuǒzi men tiāo qǐ le kāihuāng zhòng dì de chóngdàn, tāmen huī hàn rú yǔ, xīnqín láozhuō, kāikěn chū yī kuài kuài xīn de tiándì; xīnlíng shǒu qiǎo de fùnǚ men zé lìyòng xiánxiá shíjiān fāngxiàn zhībù, biànmài huànqǔ liángshi; nián lǎo tǐ ruò de lǎorén zé fùzé zhàoliào háizi hé jiā zhōng de suǒshì, wéichí jiātíng de zhèngcháng yùnzhuǎn. shènzhì lián nàxiē niánjì shàng xiǎo de háizimen, yě fēnfēn jiārù le duìwù, jiǎnshí cháihuǒ, bāngzhù dà rén men zuò yīxiē lì suǒ néngjí de shìqing. zài cūnzhǎng hé cūnmín men de gòngtóng nǔlì xià, zhěnggè cūn zhuāng chéngxiàn chū yī pài tuánjié yīxīn, jījí xiàngshàng de jǐngxiàng. jīngguò yī duàn shíjiān de jiānkǔ fèndòu, cūn lǐ zhōngyú dùguò le nánguān, huīfù le wǎngrì de shēngjī yǔ huólì. zhège gùshì gàosù wǒmen, tuánjié jiùshì lìliang, zhǐyào dàjiā gè jìn suǒ néng, jiù néng zhàn shèng yīqiè kùnnan.

Ngày xửa ngày xưa, ở một ngôi làng vùng núi hẻo lánh, có một vị trưởng làng tốt bụng. Một năm nọ, làng gặp phải hạn hán chưa từng thấy, mùa màng thất bát và người dân lâm vào cảnh khốn khó. Vị trưởng làng rất lo lắng và triệu tập dân làng để bàn bạc giải pháp. Tại cuộc họp, một số người đề nghị kêu gọi sự trợ giúp từ các làng lân cận, một số đề nghị khai hoang đất bỏ hoang, và một số khác đề nghị xây dựng các công trình thuỷ lợi. Vị trưởng làng không đưa ra quyết định ngay lập tức, mà khuyến khích mọi người đóng góp hết khả năng của mình. Vì vậy, những chàng trai trẻ khỏe mạnh đã đảm nhận nhiệm vụ nặng nề là khai hoang đất bỏ hoang. Họ đổ mồ hôi, làm việc chăm chỉ và khai phá ra những cánh đồng mới; những người phụ nữ khéo léo đã tận dụng thời gian rảnh rỗi để kéo sợi và dệt vải, bán sản phẩm để đổi lấy lương thực; những người già yếu đã chăm sóc trẻ em và công việc nhà, duy trì hoạt động bình thường của gia đình. Ngay cả những đứa trẻ nhỏ cũng tham gia, nhặt củi và giúp đỡ người lớn làm những việc trong khả năng của mình. Nhờ những nỗ lực chung của trưởng làng và dân làng, toàn bộ ngôi làng thể hiện một hình ảnh đoàn kết và tiến bộ tích cực. Sau một thời gian làm việc chăm chỉ, ngôi làng cuối cùng đã vượt qua khó khăn và khôi phục lại sức sống và sự năng động trước đây. Câu chuyện này cho chúng ta thấy rằng đoàn kết là sức mạnh, và miễn là mọi người đều đóng góp hết khả năng của mình, họ có thể vượt qua mọi khó khăn.

Usage

用于赞扬人们团结协作,为共同目标而努力的精神。

yòng yú zànyáng rénmen tuánjié xiézuò, wèi gòngtóng mùbiāo ér nǔlì de jīngshen

Được sử dụng để ca ngợi tinh thần làm việc nhóm và nỗ lực vì một mục tiêu chung.

Examples

  • 团队成员各尽所能,共同完成了项目。

    tuán duì chéngyuán gè jìn suǒ néng, gòngtóng wánchéng le xiàngmù

    Các thành viên trong nhóm đã làm hết sức mình và hoàn thành dự án cùng nhau.

  • 这次活动,大家各尽所能,贡献了自己的力量。

    zhè cì huódòng, dàjiā gè jìn suǒ néng, gòngxiàn le zìjǐ de lìliang

    Mọi người đều đã đóng góp hết khả năng của mình cho sự kiện này.

  • 在抗击疫情的战斗中,全国人民各尽所能,众志成城。

    zài kàngjī yìqíng de zhàndòu zhōng, quánguó rénmín gè jìn suǒ néng, zhòng zhì chéng chéng

    Trong cuộc chiến chống lại đại dịch, toàn dân đã nỗ lực hết mình và thể hiện tinh thần đoàn kết.