逆流而上 nì liú ér shàng ngược dòng

Explanation

比喻迎着困难而上,不畏艰险,奋勇前进。

Đây là một phép ẩn dụ về việc tiến lên phía trước bất chấp khó khăn và tiến lên một cách dũng cảm mà không sợ nguy hiểm.

Origin Story

很久以前,在一个山清水秀的小村庄里,住着一个名叫小强的年轻人。小强从小就梦想成为一名优秀的攀岩运动员。他热爱挑战,渴望征服那些险峻的山峰。然而,通往山顶的道路并非一帆风顺,陡峭的山壁,蜿蜒崎岖的山路,都阻挡在他前进的道路上。一次,小强准备攀登一座非常陡峭的山峰,山峰的顶端终日被云雾笼罩,险峻异常。很多经验丰富的攀岩运动员都望而却步,但小强并没有放弃,他仔细研究了路线图,制定了详细的攀登计划。攀登过程中,他遇到了无数的困难,狂风暴雨、松动的岩石、陡峭的山壁,都险些让他丧命。但是,小强并没有被吓倒,他始终保持着乐观的心态,坚持不懈地向着山顶攀登。他一次又一次地克服了重重困难,一次又一次地战胜了自己。最终,他成功地登上了山顶,看到了壮丽的景色。小强的经历告诉我们,人生的道路上充满了挑战和困难,只有迎难而上,勇往直前,才能最终取得成功。

hěn jiǔ yǐqián,zài yīgè shānshuǐ qīngsù de xiǎocūn zhuāng lǐ,zhùzhe yīgè míngjiào xiǎoqiáng de niánqīng rén.xiǎoqiáng cóng xiǎo jiù mèngxiǎng chéngwéi yī míng yōuxiù de pānyán yùndòng yuányuán.tā rè'ài tiǎozhàn,kěwàng zhēngfú nàxiē xiǎnjùn de shānfēng.rán'ér,tōngwǎng shāndǐng de dàolù bìngfēi yīfān shùnshì,dòuqiào de shānbì,wānyán qíqū de shānlù,dōu zǔdǎng zài tā qiánjìn de dàolù shàng.yīcì,xiǎoqiáng zhǔnbèi pāndēng yī zuò fēicháng dòuqiào de shānfēng,shānfēng de dǐngduān zhōngrì bèi yúnwù lóngzhào,xiǎnjùn yìcháng.hěn duō jīngyàn fēngfù de pānyán yùndòng yuányuán dōu wàng'ér quèbù,dàn xiǎoqiáng bìng méiyǒu fàngqì,tā zǐxì yánjiū le lùxiàn tú,zhìdìng le xiángxì de pāndēng jìhuà.pāndēng guòchéng zhōng,tā yùdàole wúshù de kùnnán,kuángfēng bàoyǔ,sōngdòng de yánshí,dòuqiào de shānbì,dōu xiǎnxiē ràng tā sàngmìng.dànshì,xiǎoqiáng bìng méiyǒu bèi xià dǎo,tā shǐzhōng bǎochí zhe lèguān de xīntài,jiānchí bùxiè de xiàngzhe shāndǐng pāndēng.tā yīcì yīcì de kèfú le chóng chóng kùnnán,yīcì yīcì de zhàn shèng le zìjǐ.zuìzhōng,tā chénggōng de dēng shàng le shāndǐng,kàndào le zhuànglì de jǐngsè.xiǎoqiáng de jīnglì gàosù wǒmen,rénshēng de dàolù shàng chōngmǎn le tiǎozhàn hé kùnnán,zhǐyǒu yíngnán'ér shàng,yǒngwǎng zhíqián,cái néng zuìzhōng qǔdé chénggōng.

Ngày xửa ngày xưa, ở một ngôi làng xinh đẹp, có một chàng trai trẻ tên là Tiêu Kiền. Từ nhỏ, Tiêu Kiền đã mơ ước trở thành một vận động viên leo núi xuất sắc. Anh yêu thích thử thách và khao khát chinh phục những đỉnh núi hiểm trở. Tuy nhiên, con đường đến đỉnh núi không hề dễ dàng. Những vách đá dựng đứng, những con đường núi quanh co và gập ghềnh, tất cả đều cản trở bước tiến của anh. Một lần, Tiêu Kiền chuẩn bị leo lên một đỉnh núi rất dốc, đỉnh núi luôn bị mây mù bao phủ, vô cùng nguy hiểm. Nhiều vận động viên leo núi giàu kinh nghiệm cũng phải dè chừng, nhưng Tiêu Kiền không bỏ cuộc. Anh cẩn thận nghiên cứu bản đồ tuyến đường và lập kế hoạch leo núi chi tiết. Trong quá trình leo núi, anh gặp phải vô số khó khăn; bão tố dữ dội, đá lỏng lẻo, vách đá dựng đứng, suýt nữa đã cướp đi mạng sống của anh. Tuy nhiên, Tiêu Kiền không hề nao núng. Anh luôn giữ vững tinh thần lạc quan, kiên trì leo lên đỉnh núi. Anh đã vượt qua biết bao khó khăn, chiến thắng chính mình. Cuối cùng, anh đã chinh phục được đỉnh núi và chiêm ngưỡng khung cảnh tuyệt đẹp. Câu chuyện của Tiêu Kiền cho chúng ta thấy rằng con đường đời đầy rẫy những thử thách và khó khăn. Chỉ bằng cách dũng cảm đối mặt và tiến lên phía trước, chúng ta mới có thể đạt được thành công.

Usage

用于形容在逆境中奋斗,不畏艰难,迎难而上的精神

yòng yú xíngróng zài nìjìng zhōng fèndòu,bù wèi jiānnán,yíngnán'ér shàng de jīngshen

Được sử dụng để miêu tả tinh thần đấu tranh trong nghịch cảnh, không sợ khó khăn và đối mặt với thử thách một cách trực diện.

Examples

  • 面对困难,我们应该逆流而上,勇往直前。

    miàn duì kùnnán,wǒmen yīnggāi nìliú'ér shàng,yǒngwǎng zhíqián

    Đứng trước khó khăn, chúng ta nên ngược dòng mà tiến lên.

  • 学习中遇到难题,要逆流而上,克服困难,最终取得成功

    xuéxí zhōng yùdào nántí,yào nìliú'ér shàng,kèfú kùnnán,zuìzhōng qǔdé chénggōng

    Trong học tập, khi gặp phải vấn đề nan giải, ta cần phải vượt khó khăn, cuối cùng đạt được thành công