销声敛迹 biến mất
Explanation
指隐藏起来,不公开露面。
Trốn tránh và không xuất hiện trước công chúng.
Origin Story
唐僖宗中和年间,长安人宗生与四川节度使陈敬瑄私交甚笃,后因争夺一个美貌歌姬而反目成仇。战乱爆发,僖宗逃奔四川,宗生也逃到锦江,为了躲避陈敬瑄的追杀,他决定到资中郡隐居。从此,他改头换面,销声敛迹,过着隐姓埋名的生活,不敢让任何人知道他的行踪。他深知陈敬瑄权势熏天,一旦被发现,必将招来杀身之祸。所以他小心谨慎,尽量避免与外界接触,只与几个知心的朋友来往,并嘱咐他们千万不要泄露他的消息。他在资中郡住了很多年,过着平静而安稳的生活,也逐渐淡忘了过去的一切。直到有一天,他收到一个朋友的来信,信中说陈敬瑄已经病逝,天下太平,他才敢放下心来,重新回到了长安,过上了正常的生活。
Trong triều đại của Hoàng đế Hy Tông nhà Đường, Tông Thịnh, một người dân Trường An, có mối quan hệ thân thiết với Trần Kính Toàn, Thứ sử Tứ Xuyên. Sau đó, họ bất hòa vì một ca nữ xinh đẹp. Khi chiến tranh nổ ra, Hoàng đế Hy Tông chạy trốn đến Tứ Xuyên, và Tông Thịnh cũng chạy trốn đến Tín Giang. Để tránh sự truy đuổi của Trần Kính Toàn, ông quyết định ẩn cư ở huyện Tự Trung. Từ đó, ông thay đổi diện mạo và sống ẩn dật để bảo vệ mạng sống của mình, và ông không dám cho bất cứ ai biết nơi ở của mình. Ông biết rằng Trần Kính Toàn rất quyền lực, và nếu bị bắt, ông chắc chắn sẽ bị giết. Vì vậy, ông thận trọng và cảnh giác, tránh tiếp xúc với thế giới bên ngoài hết sức có thể, chỉ tương tác với một vài người bạn thân thiết, và thúc giục họ không tiết lộ bí mật của ông. Ông sống ở huyện Tự Trung trong nhiều năm, trải qua một cuộc sống yên bình và ổn định, và dần dần quên đi quá khứ của mình. Một ngày nọ, ông nhận được một bức thư từ một người bạn nói rằng Trần Kính Toàn đã qua đời và thế giới đang hòa bình, ông đã dám thư giãn và trở lại Trường An để sống một cuộc sống bình thường.
Usage
作谓语、宾语、定语;用于人或事物
Làm vị ngữ, tân ngữ, định ngữ; dùng cho người hoặc vật
Examples
-
自从他犯了那个错误之后,就销声敛迹了。
zìcóng tā fànle nàge cuòwù zhīhòu, jiù xiāoshēngliǎnjì le。
Anh ta đã biến mất kể từ khi phạm phải sai lầm đó.
-
丑闻曝光后,他销声敛迹,再也没有公开露面。
chǒuwén bàoguāng hòu, tā xiāoshēngliǎnjì, zài yě méiyǒu gōngkāi lùmiàn。
Sau khi vụ bê bối bị phanh phui, anh ta đã biến mất và không bao giờ xuất hiện trước công chúng nữa