雪兆丰年 Tuyết báo hiệu một vụ mùa bội thu
Explanation
这句谚语的意思是,冬天如果下大雪,预示着来年庄稼会获得丰收。这是因为积雪可以覆盖土壤,保温保湿,有利于农作物的生长。
Câu tục ngữ này có nghĩa là nếu mùa đông có tuyết rơi nhiều thì năm sau sẽ được mùa bội thu. Bởi vì lớp tuyết dày có thể phủ kín mặt đất, giữ cho đất ấm và ẩm, thuận lợi cho cây trồng phát triển.
Origin Story
很久以前,在一个山清水秀的小村庄里,村民们世代务农,靠天吃饭。一年冬天,大雪纷纷扬扬地下个不停,厚厚的积雪覆盖了田野。有些村民担心,这么大的雪,会把庄稼冻坏。但老村长却笑着说:“别担心,这雪兆丰年啊!”果然,第二年春天,积雪融化,滋润了土地,庄稼长得格外茂盛。秋天到了,村民们迎来了丰收,家家户户都喜笑颜开。从此,“雪兆丰年”这句谚语就流传开来,成为人们对丰收的美好期盼。
Ngày xửa ngày xưa, ở một ngôi làng xinh đẹp, dân làng làm nông nghiệp và phụ thuộc vào thời tiết. Một mùa đông nọ, tuyết rơi rất nhiều và liên tục, lớp tuyết dày phủ kín các cánh đồng. Một số dân làng lo lắng rằng tuyết nhiều như vậy sẽ làm hỏng mùa màng của họ. Nhưng trưởng làng già mỉm cười và nói: “Đừng lo lắng, tuyết này báo hiệu một vụ mùa bội thu!” Và quả thực, mùa xuân năm sau, tuyết tan, làm ẩm đất, và mùa màng phát triển tốt. Khi mùa thu đến, dân làng được hưởng một vụ mùa bội thu, mỗi gia đình đều tràn ngập niềm vui. Từ đó, câu tục ngữ “Tuyết báo hiệu một vụ mùa bội thu” được lưu truyền rộng rãi, thể hiện hy vọng của người dân về một vụ mùa bội thu.
Usage
这句谚语常用在冬天大雪之后,用来预测来年的收成。
Câu tục ngữ này thường được sử dụng sau khi có trận tuyết rơi lớn vào mùa đông để dự đoán mùa màng năm sau.
Examples
-
今冬瑞雪兆丰年,来年定能五谷丰登。
jīndōng ruìxuě zhào fēngnián, láinián dìng néng wǔgǔ fēngdēng
Tuyết mùa đông này báo hiệu một vụ mùa bội thu vào năm sau.
-
你看这雪下得这么大,明年肯定是个丰收年!
nǐ kàn zhè xuě xià de zhème dà, míngnián kěndìng shì ge fēngshōu nián
Nhìn tuyết rơi dày thế này, năm sau chắc chắn sẽ được mùa!