面如死灰 miàn rú sǐ huī tái mét

Explanation

形容因极度悲伤、恐惧或震惊而脸色苍白,像死人身上的灰烬一样。

Miêu tả khuôn mặt tái nhợt do nỗi buồn, nỗi sợ hãi hoặc cú sốc cực độ, tái nhợt như tro cốt của người chết.

Origin Story

话说唐朝时期,京城长安发生了一件怪事。大将军李靖的独子李承乾,因卷入宫廷政变,被废黜太子之位,囚禁在偏僻的宫殿。消息传到他母亲,一代贤后长孙皇后的耳中,她顿时面如死灰,心如刀绞。她日夜以泪洗面,茶饭不思,身体一天天消瘦,仿佛瞬间苍老了几十岁。御医们束手无策,只能眼睁睁地看着她日渐衰弱。李承乾被囚禁的消息,也传遍了长安城。百姓们都为这位善良的皇后感到惋惜,同情之情油然而生。长孙皇后得知百姓们的心意,深感安慰。她依然坚持每日诵读佛经,祈求上天保佑她的儿子,也保佑大唐江山稳固。或许是长孙皇后的坚强与慈母之心感动了上苍,李承乾最终被赦免,恢复了自由。长孙皇后得知此消息后,虽仍心有余悸,但脸色却逐渐恢复了红润。她深知,家国平安才是最重要的。从此,她更加勤勉地辅佐唐太宗,为大唐的繁荣昌盛贡献自己的力量。

huàshuō Táng Cháo shíqī, Jīngchéng Cháng'ān fāshēng le yī jiàn guàishì. Dà jiāngjūn Lǐ Jìng de dúzǐ Lǐ Chéngqián, yīn juǎnrù gōngtíng zhèngbiàn, bèi fèichù Tài zǐ zhī wèi, qiūjìn zài piānpì de gōngdiàn. Xiāoxi chuán dào tā mǔqīn, yīdài xiánhòu Chángsūn Huánghòu de ěr zhōng, tā dùnshí miàn rú sǐ huī, xīn rú dāo jiǎo. Tā rì yè yǐ lèi xiǎn miàn, cháfàn bù sī, shēntǐ yītiān tiān xiāoshòu, fǎngfú shùnjiān cānglǎo le jǐshí suì. Yùyī men shùshǒu wúcè, zhǐ néng yǎnzhēngzhēng de kànzhe tā rìjiàn shuāiruò. Lǐ Chéngqián bèi qiūjìn de xiāoxi, yě chuánbiàn le Cháng'ān chéng. Bǎixìng men dōu wèi zhè wèi shànliáng de huánghòu gǎndào wánxí, tóngqíng zhī qíng yóurán'éryǐ shēng. Chángsūn Huánghòu dézhī bǎixìng men de xīnyì, shēn gǎn ānwèi. Tā yīrán jiānchí měirì sòngdú fó jīng, qíqiú shàngtiān bǎoyòu tā de érzi, yě bǎoyòu Dà Táng jiāngshān wěngù. Huòxǔ shì Chángsūn Huánghòu de jiānqiáng yǔ cí mǔ zhī xīn gǎndòng le shàngcāng, Lǐ Chéngqián zhōngyú bèi shèmiǎn, huīfù le zìyóu. Chángsūn Huánghòu dézhī cǐ xiāoxi hòu, suī réng xīnyǒuyújì, dàn liǎnsè què zhújiàn huīfù le hóngrùn. Tā shēnzhī, jiāguó píng'ān cái shì zuì zhòngyào de. Cóngcǐ, tā gèngjiā qínmiǎn de fǔzǔ Táng Tài zōng, wèi Dà Táng de fánróng chángshèng gòngxiàn zìjǐ de lìliàng.

Truyền thuyết kể rằng vào thời nhà Đường, một sự việc kỳ lạ đã xảy ra ở kinh đô Trường An. Con trai duy nhất của vị đại tướng quân Lý Tĩnh, Lý Trừng Kiền, vì liên quan đến cuộc chính biến cung đình nên bị phế truất tước vị thái tử, giam cầm trong một cung điện xa xôi. Tin tức đến tai mẹ ông, Hoàng hậu Trường Tôn hiền đức, bà lập tức tái mét và đau đớn tột cùng. Bà ngày đêm khóc lóc, từ chối ăn uống, và gầy yếu dần mỗi ngày, dường như già đi mấy chục tuổi trong nháy mắt. Các ngự y bất lực, chỉ có thể nhìn bà ngày càng suy yếu. Tin tức về việc Lý Trừng Kiền bị giam cầm cũng lan truyền khắp Trường An. Nhân dân ai nấy đều thương xót cho vị Hoàng hậu nhân từ này, và lòng thương cảm dâng trào. Hoàng hậu Trường Tôn, khi biết được tâm tư của dân chúng, cảm thấy được an ủi rất nhiều. Bà vẫn kiên trì tụng kinh Phật hàng ngày, cầu nguyện trời đất phù hộ cho con trai bà và cho sự ổn định của nhà Đường. Có lẽ lòng mạnh mẽ và tình mẫu tử của Hoàng hậu đã cảm động trời đất, vì Lý Trừng Kiền cuối cùng cũng được tha tội và được tự do. Nghe được tin này, Hoàng hậu Trường Tôn, dù vẫn còn lo lắng, nhưng sắc mặt dần dần hồng hào trở lại. Bà hiểu rằng, sự bình yên và hạnh phúc của gia đình và đất nước mới là điều quan trọng nhất. Từ đó về sau, bà càng siêng năng hơn nữa phò tá Đường Thái Tông, góp phần vào sự thịnh vượng của nhà Đường.

Usage

形容人因悲伤、恐惧或震惊而脸色变得苍白。

xióngróng rén yīn bēishāng, kǒngjù huò zhènjīng ér liǎnsè biàn dé cāngbái.

Để miêu tả khuôn mặt của một người trở nên tái nhợt do buồn rầu, sợ hãi hoặc sốc.

Examples

  • 她听到这个噩耗,面如死灰,一句话也说不出来。

    tā tīngdào zhège èghào, miàn rú sǐ huī, yī jù huà yě shuō bù chūlái.

    Nghe được tin dữ, anh ta tái mét, không nói nên lời.

  • 他考试不及格,面如死灰,失魂落魄地回家了。

    tā kǎoshì bùjígé, miàn rú sǐ huī, shīhúnluòpò de huí jiā le。

    Thất bại trong kỳ thi, anh ta tái mét, thất thần trở về nhà.