一曝十寒 yī pù shí hán Một ngày phơi nắng, mười ngày đóng băng

Explanation

比喻学习或工作时,学习一时勤奋,一时又懒散,没有恒心。

Thành ngữ này mô tả một người học hoặc làm việc không đều đặn, lúc thì siêng năng, lúc thì lười biếng. Nó chỉ ra sự thiếu kiên trì trong học tập hoặc làm việc.

Origin Story

战国时期,齐宣王昏庸无能,常被朝中的奸人利用。孟子游历到齐国时,对齐宣王也无能为力。他认为齐宣王并不是不聪明,而是没有受到好的方面的熏陶,他说:“虽有天下易生之物也,一日暴之,十日寒之,未有能生者也。”意思是说,即使是最容易生长的植物,如果只是一天晒太阳,十天就让它受冻,也不可能生长。这就好比学习,如果只是偶尔发奋一下,三天打鱼两天晒网,就很难取得真正的进步。

zhàn guó shí qī, qí xuān wáng hūn yōng wú néng, cháng bèi cháo zhōng de jiān rén lì yòng. mèng zǐ yóu lì dào qí guó shí, duì qí xuān wáng yě wú néng wéi lì. tā rèn wéi qí xuān wáng bìng bù shì bù cōng míng, ér shì méi yǒu shòu dào hǎo de fāng miàn de xūn táo, tā shuō:“suī yǒu tiān xià yì shēng zhī wù yě, yī rì bào zhī, shí rì hán zhī, wèi yǒu néng shēng zhě yě.” yì sī shì shuō, jí shǐ shì zuì róng yì shēng zhǎng de zhí wù, rú guǒ zhǐ shì ǒu ěr fā fèn yī xià, sān tiān dǎ yú liǎng tiān shài wǎng, jiù hěn nán qǔ dé zhēn zhèng de jìn zhǎn.

Trong thời kỳ Chiến Quốc, Tuyên Vương nước Tề là một vị vua ngu ngốc và dễ bị thao túng. Mạnh Tử, một nhà triết học nổi tiếng, đã đi du lịch qua nước Tề và bị sốc bởi sự bất tài của Tuyên Vương. Ông tin rằng Tuyên Vương không phải là ngu ngốc, mà chỉ đơn giản là chưa được tiếp xúc với đủ những ảnh hưởng tích cực. Ông nói: “

Usage

这个成语用来形容学习或工作没有恒心,时而勤奋,时而懒散,比喻学习或工作没有持之以恒的态度。

zhè ge chéng yǔ yòng lái xíng róng xué xí huò gōng zuò méi yǒu héng xīn, shí ér qín fèn, shí ér lǎn sàn, bǐ yù xué xí huò gōng zuò méi yǒu chí zhī yǐ héng de tài dù.

Thành ngữ này được sử dụng để mô tả một người học hoặc làm việc không đều đặn, lúc thì siêng năng, lúc thì lười biếng. Nó chỉ ra sự thiếu kiên trì trong học tập hoặc làm việc.

Examples

  • 他学习英语一曝十寒,所以进步很慢。

    tā xué xí yīng yǔ yī pù shí hán, suǒ yǐ jìn zhǎn hěn màn.

    Anh ấy học tiếng Anh như kiểu để một thứ dưới nắng một ngày và để đông lạnh trong mười ngày, nên tiến độ của anh ấy rất chậm.

  • 做事情不能一曝十寒,要坚持不懈。

    zuò shì qíng bù néng yī pù shí hán, yào jiān chí bù xiè.

    Nếu bạn làm việc một cách nửa vời, bạn sẽ không đạt được kết quả gì, bạn phải kiên trì.

  • 小明学习英语一曝十寒,成绩一直没有起色。

    xiǎo míng xué xí yīng yǔ yī pù shí hán, chéng jī yī zhí méi yǒu qǐ sè.

    Ramesh học tiếng Anh như kiểu để một thứ dưới nắng một ngày và để đông lạnh trong mười ngày, nên điểm số của anh ấy không được cải thiện.