一路货色 yī lù huò sè cùng một kiểu

Explanation

比喻同一类人或物,多指不好的人或物。

Từ này được dùng để so sánh những người hoặc vật cùng loại, phần lớn là những người hoặc vật xấu.

Origin Story

在一个偏远的小山村里,住着两位老人,他们都是村里出了名的吝啬鬼。老张家有几亩薄田,靠天吃饭,日子过得紧紧巴巴。老李家则经营着一家小杂货铺,虽然生意不景气,但好歹也能维持生计。两人都十分节俭,舍不得吃好的,穿好的,总是精打细算,日子过得也算清贫安稳。一天,村里来了个算命先生,老张和老李不约而同地都找他算命。算命先生看完老张的面相,摇了摇头,说:“你命中注定要穷一辈子,没什么大富大贵的命。”老张一听,眉头紧锁,叹了口气,回去后更是省吃俭用,恨不得一分钱掰成两半花。老李也去算命,算命先生看了他的面相后,同样摇了摇头,说道:“你也是穷命,难有富贵。”老李听后,心情低落,但他并没有灰心丧气,反而更加努力地经营自己的小铺子,希望能够改变自己的命运。老张与老李,虽然生活境遇不同,但他们对金钱的吝啬和对生活的俭朴,却有着惊人的相似之处,简直就是一路货色。

zài yīgè piānyuǎn de xiǎoshān cūn lǐ, zhù zhe liǎng wèi lǎorén, tāmen dōu shì cūn lǐ chūle míng de lìnsè guǐ. lǎo zhāng jiā yǒu jǐ mǔ bó tián, kào tiān chīfàn, rìzi guò de jǐn jǐn bā bā. lǎo lǐ jiā zé jīngyíng zhe yī jiā xiǎo záhuò pù, suīrán shēngyì bù jǐngqì, dàn hǎodǎi yě néng wéichí shēngjì. liǎng rén dōu shífēn jiéjiǎn, shěbude chī hǎo de, chuān hǎo de, zǒng shì jīngdǎ suànsuàn, rìzi guò de yě suàn qīngpín ānwěn. yī tiān, cūn lǐ lái le ge suànmìng xiānsheng, lǎo zhāng hé lǎo lǐ bù yuē ér tóng de dōu zhǎo tā suànmìng. suànmìng xiānsheng kàn wán lǎo zhāng de miànxiàng, yǎo le yǎotóu, shuō: "nǐ mìng zhōng zhùdìng yào qióng yībèizi, méishénme dà fù dà guì de mìng." lǎo zhāng yī tīng, méitou jǐnsuǒ, tàn le kǒuxī, huí qù hòu gèng shì shěng chī jiǎnyòng, hènbude yī fēn qián bāi chéng liǎng bàn huā. lǎo lǐ yě qù suànmìng, suànmìng xiānsheng kàn le tā de miànxiàng hòu, tóngyàng yǎo le yǎotóu, shuōdào: "nǐ yě shì qióng mìng, nán yǒu fù guì." lǎo lǐ tīng hòu, xīnqíng dīluò, dàn tā bìng méiyǒu huīxīn sàngqì, fǎn'ér gèngjiā nǔlì de jīngyíng zìjǐ de xiǎo pùzi, xīwàng nénggòu gǎibiàn zìjǐ de mìngyùn. lǎo zhāng yǔ lǎo lǐ, suīrán shēnghuó jìngyù bùtóng, dàn tāmen duì jīnqián de lìnsè hé duì shēnghuó de jiǎnpǔ, què yǒu zhe jīngrén de xiāngsì zhī chù, jiǎnzhí jiù shì yī lù huò sè.

Trong một ngôi làng vùng núi hẻo lánh, có hai ông lão sinh sống, cả hai đều nổi tiếng trong làng là những người cực kỳ keo kiệt. Ông Trương sở hữu một vài mảnh đất nhỏ, ông kiếm sống bằng nghề nông, cuộc sống của ông rất khó khăn. Ông Lý thì điều hành một cửa hàng tạp hóa nhỏ, việc kinh doanh của ông không được thuận lợi, nhưng ít nhất ông cũng có thể tự nuôi sống bản thân. Cả hai đều rất tiết kiệm, không muốn tự thưởng cho mình những món ăn ngon hay quần áo đẹp, luôn luôn cẩn thận với tiền bạc của mình, sống một cuộc sống đơn giản nhưng an toàn. Một ngày nọ, một thầy bói đến làng, và cả ông Trương và ông Lý đều đến gặp ông ta mà không hay biết gì về nhau. Thầy bói xem tướng ông Trương, lắc đầu và nói: “Số ông là phải sống nghèo khổ cả đời, không có của cải lớn nào chờ đợi ông.” Ông Trương nghe vậy, cau mày thở dài, và trở về nhà để sống tiết kiệm hơn nữa, cố gắng sử dụng từng xu một cách hiệu quả nhất. Ông Lý cũng đến gặp thầy bói, thầy bói nhìn ông ta và lắc đầu, nói: “Ông cũng được định sẵn là sẽ sống nghèo khổ, và rất khó để ông trở nên giàu có.” Ông Lý nghe vậy cảm thấy buồn, nhưng ông không nản chí, ông làm việc chăm chỉ hơn để điều hành cửa hàng nhỏ của mình, hy vọng có thể thay đổi vận mệnh của mình. Ông Trương và ông Lý, mặc dù điều kiện sống của họ khác nhau, nhưng sự keo kiệt của họ đối với tiền bạc và sự tiết kiệm của họ trong cuộc sống lại rất giống nhau; họ đơn giản chỉ là cùng một loại người.

Usage

用作谓语、宾语、定语;指同一类的人或事物,多指不好的人或事物。

yòng zuò wèiyǔ, bìnyǔ, dìngyǔ; zhǐ tóng yī lèi de rén huò shìwù, duō zhǐ bù hǎo de rén huò shìwù

Được sử dụng như vị ngữ, tân ngữ, tính từ; đề cập đến cùng một loại người hoặc vật, phần lớn là những người hoặc vật xấu.

Examples

  • 他俩简直是一路货色,做事都那么不靠谱。

    tā liǎ jiǎnzhí shì yī lù huò sè, zuòshì dōu nàme bù kǎopù

    Hai người này hoàn toàn cùng một kiểu, cả hai đều không đáng tin cậy.

  • 这几个方案,都是一路货色,缺乏创新。

    zhè jǐ gè fāng'àn, dōu shì yī lù huò sè, quēfá chuàngxīn

    Những kế hoạch này đều giống nhau, thiếu tính sáng tạo.

  • 这些画作,风格相似,简直是一路货色。

    zhèxiē huàzuò, fēnggé xiāngsì, jiǎnzhí shì yī lù huò sè

    Những bức tranh này có phong cách tương tự, tất cả đều giống nhau.