人命关天 rén mìng guān tiān Tánh mạng con người đang bị đe dọa

Explanation

形容事情关系到人命,非常重要紧急。

Mô tả một tình huống mà tính mạng con người bị đe dọa và vô cùng quan trọng, cấp bách.

Origin Story

话说唐朝贞观年间,长安城外发生了一场大火,火势凶猛,波及数家民宅。当时,御医李时珍正在附近采药,他听到呼救声,立刻放下药篮,冲进火海。他冒着生命危险,一次又一次地冲进火场,救出被困的百姓。其中有一个婴儿,被火烧得奄奄一息,李时珍用自己的衣衫裹住婴儿,小心翼翼地把他从火海中抱了出来。最后,在李时珍的努力下,所有被困人员都安全获救。这场大火,虽然烧毁了许多房屋,但由于李时珍的英勇救助,没有人因此丧命。此事传开后,人们都赞扬李时珍舍己为人,人命关天的伟大精神。

huà shuō táng cháo zhēn guān nián jiān, cháng ān chéng wài fā shēng le yī chǎng dà huǒ, huǒ shì xīo ménɡ, bō jí shù jiā mín zhái. dāng shí, yù yī lǐ shí zhēn zhèng zài fù jìn cǎi yào, tā tīng dào hū jiù shēng, lì kè fàng xià yào lán, chōng jìn huǒ hǎi. tā mào zhe shēng mìng wēi xiǎn, yī cì yī cì de chōng jìn huǒ chǎng, jiù chū bèi kùn de bǎi xìng. qí zhōng yǒu yī gè yīng ér, bèi huǒ shāo de yǎn yǎn yī xī, lǐ shí zhēn yòng zì jǐ de yī shān guǒ zhù yīng ér, xiǎo xīn yì yì de bǎ tā cóng huǒ hǎi zhōng bào le chū lái. zuì hòu, zài lǐ shí zhēn de nǔ lì xià, suǒ yǒu bèi kùn rén yuán dōu ān quán huò jiù. zhè chǎng dà huǒ, suī rán shāo huǐ le xǔ duō fáng wū, dàn yóu yú lǐ shí zhēn de yīng yǒng jiù zhù, dàn méi yǒu rén yīn cǐ sàng mìng. cǐ shì chuán kāi hòu, rén men dōu zàn yáng lǐ shí zhēn shě jǐ wéi rén, rén mìng guān tiān de wěi dà jīng shén.

Tương truyền rằng vào thời nhà Đường, niên hiệu Trinh Quán, bên ngoài thành Trường An đã xảy ra một trận hỏa hoạn lớn. Lửa lan nhanh, thiêu rụi nhiều nhà dân. Lúc đó, thái y Lý Thời Trân đang hái thuốc gần đó. Nghe thấy tiếng kêu cứu, ông lập tức vứt bỏ giỏ thuốc, lao vào biển lửa. Ông liều mạng, nhiều lần xông vào đám cháy, cứu những người bị mắc kẹt. Trong số đó có một đứa trẻ sơ sinh bị bỏng nặng, gần như tắt thở. Lý Thời Trân dùng quần áo của mình quấn lấy đứa trẻ, cẩn thận bế nó ra khỏi biển lửa. Cuối cùng, nhờ nỗ lực của Lý Thời Trân, tất cả những người bị mắc kẹt đều được cứu sống. Mặc dù trận hỏa hoạn đã thiêu rụi nhiều nhà cửa, nhưng nhờ sự cứu giúp dũng cảm của Lý Thời Trân mà không ai thiệt mạng. Khi tin tức lan truyền, người dân đều ca ngợi tinh thần dũng cảm quên mình và lòng nhân ái cao cả của Lý Thời Trân, đặt sinh mạng con người lên trên hết.

Usage

用于强调事情的重要性,关系到人命,非同小可。

yòng yú qiáng diào shì qing de zhòng yào xìng, guān xì dào rén mìng, fēi tóng xiǎo kě

Được sử dụng để nhấn mạnh tầm quan trọng của một vấn đề, liên quan đến tính mạng con người và vô cùng trọng đại.

Examples

  • 人命关天,岂能儿戏!

    rén mìng guān tiān, qǐ néng ér xí!

    Sinh mạng con người đang bị đe dọa, làm sao ta có thể xem nhẹ được?!

  • 抢救伤员,人命关天,刻不容缓!

    qiǎng jiù shāng yuán, rén mìng guān tiān, kè bù róng huǎn!

    Cứu người bị thương, tính mạng con người đang bị đe dọa, không thể chậm trễ!