人浮于事 thừa người thiếu việc
Explanation
指工作中人员过多或人多事少,效率低下。
Mô tả tình trạng số lượng nhân viên nhiều hơn số lượng công việc cần làm, dẫn đến hiệu quả thấp.
Origin Story
话说汉朝时期,有个叫戴圣的人,他写了一本书叫《礼记》。书里记载了一个故事:从前,有个国家,官员众多,事务却很少。许多官员整天无所事事,领着高薪却干着很少的工作,国家的财政不堪重负。后来,一位英明的君主即位,他进行改革,裁撤冗员,提高效率,国家的面貌焕然一新。这个故事就告诉我们,人浮于事是不好的,会浪费资源,降低效率。
Trong thời nhà Hán, có một người tên là Đái Thánh đã viết một cuốn sách gọi là “Lễ ký”. Cuốn sách này ghi lại một câu chuyện: Xưa kia, có một quốc gia với rất nhiều quan lại nhưng công việc lại rất ít. Nhiều quan lại cả ngày chỉ ngồi không, nhận lương cao nhưng làm việc ít ỏi, khiến cho ngân khố quốc gia bị kiệt quệ. Về sau, một vị minh quân lên ngôi, tiến hành cải cách, cắt giảm biên chế, nâng cao hiệu quả, diện mạo đất nước hoàn toàn đổi thay. Câu chuyện này dạy cho chúng ta rằng, tình trạng thừa người thiếu việc là không tốt, sẽ dẫn đến lãng phí tài nguyên và làm giảm hiệu quả.
Usage
形容人员过多,效率低下。
Được dùng để mô tả tình trạng nhiều nhân viên gây ra hiệu quả thấp.
Examples
-
这家公司人浮于事,效率低下。
zhè jiā gōngsī rén fú yú shì, xiào lǜ dī xià.
Công ty này có quá nhiều nhân viên, dẫn đến hiệu quả thấp.
-
这个部门人浮于事,需要精简人员。
zhège bùmén rén fú yú shì, xūyào jīngjiǎn rényuán.
Bộ phận này có quá nhiều nhân viên và cần phải tinh giản nhân sự.
-
这次项目人浮于事,浪费了大量资源。
zhè cì xiàngmù rén fú yú shì, làngfèi le dàliàng zīyuán
Dự án này có quá nhiều nhân viên, dẫn đến lãng phí nhiều nguồn lực.