以卵击石 Đập trứng vào đá
Explanation
比喻不估计自己的力量,而做力所不及的事情,最终会失败。
Một phép ẩn dụ về việc không đánh giá đúng sức mạnh của bản thân và làm những việc nằm ngoài khả năng, cuối cùng dẫn đến thất bại.
Origin Story
战国时期,墨子游说各国诸侯,宣传他的兼爱非攻思想。一次,墨子路遇一位相面先生。相面先生见他面色不佳,劝他不要前往齐国。墨子不以为然,认为迷信是战胜不了真理的,用迷信来否定真理,就好比以卵击石,对真理毫无损伤。他坚持前往,最终游说齐王成功,阻止了齐国进攻宋国。这个故事告诉我们,要坚持真理,不畏强权,但也要量力而行,切不可盲目自信。
Trong thời kỳ Chiến Quốc, Mặc tử đã đi du ngoạn nhiều nước để truyền bá tư tưởng bác ái và bất chiến. Có lần, Mặc tử gặp một thầy bói. Thầy bói thấy ông có vẻ không khỏe và khuyên ông không nên đến nước Tề. Mặc tử không đồng ý, ông tin rằng mê tín không thể đánh bại chân lý, dùng mê tín để phủ nhận chân lý cũng giống như đập trứng vào đá, không hề làm tổn hại gì đến chân lý. Ông kiên quyết đi, cuối cùng đã thuyết phục được vua nước Tề và thành công trong việc ngăn chặn nước Tề tấn công nước Tống. Câu chuyện này dạy cho chúng ta rằng ta phải kiên định với chân lý, không sợ cường quyền, nhưng cũng phải làm việc theo sức lực của mình và không được tự tin mù quáng.
Usage
多用于比喻做事不量力,结果失败。
Thường được dùng để minh họa rằng khi làm việc, người ta không đánh giá đúng sức mạnh của mình và do đó dẫn đến thất bại.
Examples
-
他这种做法简直是以卵击石,自不量力。
tā zhè zhǒng zuòfǎ jiǎnzhí shì yǐ luǎn jī shí, zì bù liàng lì
Cách làm của anh ta thật sự giống như việc đập trứng vào đá, anh ta quá tự tin vào bản thân.
-
不要以卵击石,做一些力不从心的事情
bùyào yǐ luǎn jī shí, zuò yīxiē lì bù cóng xīn de shìqíng
Đừng đập trứng vào đá, làm những việc vượt quá khả năng của mình