倚老卖老 lợi dụng tuổi tác
Explanation
仗着年纪大,资格老而自以为比人高明。
Cư xử như thể mình hơn người khác nhờ tuổi tác và kinh nghiệm.
Origin Story
从前,村里有个老木匠,名叫李大叔。他手艺精湛,年轻时就名扬一方。年纪大了,手艺虽然不如年轻时了,却开始倚老卖老,经常指点年轻工匠。有一次,一个年轻的木匠小王,在制作一件精美的木雕时,遇到难题。他向李大叔请教,李大叔却轻蔑地笑了笑,说:“这点小事都做不好,我看你还是别做木匠了!”小王非常生气,他明白李大叔是在倚老卖老,故意刁难他。小王没有理会李大叔,认真思考问题,查阅书籍,最终完成了木雕。这件木雕技艺精湛,超过了李大叔以往的作品,也让李大叔意识到自己倚老卖老的错误,从此以后,李大叔再也不倚老卖老了。
Ngày xửa ngày xưa, ở một ngôi làng nọ có một người thợ mộc già tên là ông Lý. Ông nổi tiếng với tay nghề điêu luyện, được rèn giũa từ thuở thanh niên. Khi về già, tay nghề ông thoái hóa, nhưng ông bắt đầu lợi dụng tuổi tác của mình để chỉ trích những người thợ mộc trẻ. Có lần, một người thợ mộc trẻ tên là anh Vương gặp khó khăn khi chế tác một tác phẩm điêu khắc gỗ tinh xảo. Anh ta đến nhờ ông Lý giúp đỡ, nhưng ông Lý khinh khỉnh cười nhạo và nói: “Cái việc nhỏ nhặt này mà cũng không làm được, tôi thấy cậu nên bỏ nghề thợ mộc đi!” Anh Vương rất tức giận, vì anh ta biết ông Lý đang lợi dụng tuổi tác của mình. Tuy nhiên, anh Vương không để ý đến lời ông Lý, anh ta suy nghĩ kỹ lưỡng, tìm tòi tài liệu, và cuối cùng đã hoàn thành tác phẩm điêu khắc. Tác phẩm này còn xuất sắc hơn cả những tác phẩm trước đây của ông Lý, khiến ông Lý nhận ra sai lầm của mình. Từ đó về sau, ông Lý không còn lợi dụng tuổi tác nữa.
Usage
形容人倚仗年纪大或资历老而自以为比别人高明,盛气凌人。
Miêu tả về một người hành xử như thể mình hơn người khác vì tuổi tác hoặc thâm niên, thường hay kiêu ngạo.
Examples
-
他倚老卖老,总爱指点江山。
ta yilaomailao,zong ai zhidian jiangshan.
Ông ta ra vẻ ta đây vì tuổi tác.
-
倚老卖老可不是好习惯!
yilaomailao kebu shi hao xiguan!
Chắc thế không phải là thói quen tốt!