光天化日 Ban ngày ban mặt
Explanation
光天化日:指大白天,比喻公开的场合。
Ban ngày ban mặt: chỉ thời gian ban ngày, nói bóng gió đến một dịp công khai.
Origin Story
话说唐朝时期,有一位名叫李白的诗人,他豪放不羁,常常夜不归宿。一天晚上,他与友人痛饮,直到天明才醉醺醺地走在回家的路上。路上,他看到一群人在围观一件事情,好奇之下,便凑了过去。原来,有人在光天化日之下行窃,被众人当场抓获。李白不禁感叹道:‘这世道竟如此混乱,竟然在光天化日之下,也敢如此明目张胆地作案!’他心想:这要是晚上,那还得了?于是李白提笔,写了一首诗,警示世人,要遵纪守法,不可为非作歹。
Tương truyền rằng, vào thời nhà Đường, có một nhà thơ tên là Lý Bạch, người rất phóng khoáng và thường xuyên thức khuya. Một buổi tối, ông và bạn bè uống rượu say mèm cho đến tận sáng sớm mới đi bộ về nhà trong tình trạng say khướt. Trên đường đi, ông thấy một đám đông đang theo dõi một sự việc gì đó, tò mò, ông đến xem. Hóa ra, có người bị bắt quả tang ăn trộm giữa ban ngày ban mặt. Lý Bạch không khỏi thốt lên: “Thế đạo loạn lạc đến thế sao! Ngay giữa ban ngày ban mặt mà cũng dám làm điều trái pháp luật trắng trợn như vậy!” Ông tự nhủ: “Nếu chuyện này xảy ra vào ban đêm thì sao?” Thế là Lý Bạch cầm bút lên và viết một bài thơ để cảnh cáo mọi người phải tuân thủ pháp luật, không được làm điều ác.
Usage
形容在公开场合,大家都看得见的场合。
Để diễn tả một dịp công khai, một dịp mà mọi người đều thấy được.
Examples
-
光天化日之下,他竟然敢行凶作恶!
guāng tiān huà rì zhī xià, tā jìng rán gǎn xíng xióng zuò è!
Ban ngày ban mặt, hắn ta dám hành hung!
-
这件事发生在光天化日之下,大家都看在眼里。
zhè jiàn shì fāshēng zài guāng tiān huà rì zhī xià, dàjiā dōu kàn zài yǎn li.
Chuyện này xảy ra giữa ban ngày ban mặt, mọi người đều thấy rõ.