勤俭持家 quản lý gia đình bằng sự cần cù và tiết kiệm
Explanation
勤俭持家指的是以勤劳节约的精神来管理和维持家庭生活,体现了勤劳、节俭的美好品质。
Quản lý gia đình bằng sự cần cù và tiết kiệm có nghĩa là quản lý và duy trì cuộc sống gia đình bằng sự cần cù và tiết kiệm, phản ánh những phẩm chất tốt đẹp của sự cần cù và tiết kiệm.
Origin Story
从前,在一个小山村里,住着两户人家。第一户人家,夫妻俩都很勤劳,每天起早贪黑地干活,省吃俭用,日子虽然清贫,却也过得其乐融融。他们把孩子们教育得很好,孩子们长大后都很有出息。第二户人家,夫妻俩好吃懒做,大手大脚花钱,家里经常入不敷出。他们的孩子也学坏了,长大后不务正业,最终沦落街头。这个故事告诉我们,勤俭持家是多么重要啊!
Ngày xưa, ở một ngôi làng nhỏ trên núi, có hai gia đình sống cạnh nhau. Gia đình thứ nhất, cả vợ chồng đều rất cần cù, họ làm việc từ sáng đến tối mỗi ngày, tiết kiệm và sống giản dị, dù cuộc sống nghèo khó nhưng họ vẫn sống hạnh phúc bên nhau. Họ giáo dục con cái rất tốt, và các con họ lớn lên đều thành đạt. Gia đình thứ hai, cả vợ chồng đều lười biếng và hoang phí, trong nhà thường xuyên thiếu thốn. Con cái họ cũng hư hỏng, lớn lên không có nghề nghiệp ổn định, cuối cùng phải sống lang thang ngoài đường phố. Câu chuyện này cho chúng ta thấy tầm quan trọng của việc cần cù và tiết kiệm trong việc quản lý gia đình!
Usage
用于形容家庭生活中的勤劳节俭,多用于褒义。
Được dùng để mô tả sự cần cù và tiết kiệm trong cuộc sống gia đình, chủ yếu mang nghĩa tích cực.
Examples
-
李奶奶勤俭持家,把日子过得红红火火。
Li nǎinai qínjiǎn chíjiā, bǎ rìzi guò de hóng hóng huǒ huǒ.
Bà Li sống tiết kiệm và có cuộc sống thịnh vượng.
-
勤俭持家是中华民族的优良传统。
Qínjiǎn chíjiā shì Zhōnghuá mínzú de yōuliáng chuántǒng.
Tiết kiệm là truyền thống tốt đẹp của dân tộc Trung Hoa.
-
他虽然收入不高,但勤俭持家,生活也过得不错。
Tā suīrán shōurù bù gāo, dàn qínjiǎn chíjiā, shēnghuó yě guò de bùcuò
Mặc dù thu nhập không cao, nhưng nhờ tiết kiệm và quản lý gia đình tốt nên anh ấy cũng có cuộc sống khá giả.