化整为零 chia nhỏ toàn bộ thành các phần nhỏ hơn
Explanation
把一个整体分解成许多小的、分散的部分。常用于军事、工作等方面,比喻采取灵活多变的策略。
Chia một tổng thể thành nhiều phần nhỏ, rải rác. Thường được sử dụng trong bối cảnh quân sự và công việc, nó mô tả một chiến lược linh hoạt và đa năng.
Origin Story
话说当年抗日战争时期,八路军在敌后作战,面对装备精良的日军,他们并没有与之正面硬碰硬,而是采取了化整为零的战术。八路军将大的作战单位分解成许多小的游击队,神出鬼没地出现在敌人的后方,袭扰敌人的交通线,破坏敌人的后勤补给,有效地牵制了日军的兵力,最终为抗日战争的胜利做出了巨大贡献。
Trong Chiến tranh Chống Nhật, Quân đội Tám lộ quân chiến đấu ở phía sau chiến tuyến địch, đối mặt với quân đội Nhật Bản trang bị tốt, thay vì giao chiến trực diện, họ đã sử dụng chiến thuật “chia nhỏ lực lượng”. Các đơn vị chiến đấu lớn được chia thành nhiều đội du kích nhỏ, xuất hiện bất ngờ ở phía sau địch, quấy rối các tuyến đường giao thông, phá hoại hậu cần, kìm hãm hiệu quả lực lượng Nhật Bản và đóng góp to lớn vào thắng lợi của Chiến tranh Chống Nhật.
Usage
用于形容把一个整体分解成许多小的,分散的部分,常用于军事、工作等方面。
Được sử dụng để mô tả việc chia một tổng thể thành nhiều phần nhỏ, rải rác, thường được sử dụng trong bối cảnh quân sự và công việc.
Examples
-
面对强大的敌人,我军采取化整为零的战术,各个击破。
miàn duì qiáng dà de dìrén, wǒ jūn cǎiqǔ huà zhěng wéi líng de zànshù, gè gè jī pò.
Đối mặt với kẻ thù hùng mạnh, quân đội chúng ta đã sử dụng chiến thuật chia nhỏ lực lượng thành các đơn vị nhỏ và đánh bại từng đơn vị một.
-
为了完成任务,我们把工作化整为零,分头进行。
wèile wánchéng rènwù, wǒmen bǎ gōngzuò huà zhěng wéi líng, fēn tóu jìnxíng
Để hoàn thành nhiệm vụ, chúng ta đã chia nhỏ công việc thành các phần nhỏ hơn và thực hiện riêng rẽ