天理难容 Tiān lǐ nán róng Luật trời khó dung thứ

Explanation

指某种行为违背道德伦理,令人无法容忍。

Chỉ hành vi vi phạm đạo đức và luân lý và không thể chấp nhận được.

Origin Story

话说唐朝时期,有一个贪官污吏名叫李忠,他鱼肉百姓,无恶不作。他不仅贪污受贿,还强抢民女,甚至残害无辜。百姓们对他恨之入骨,却又无可奈何。有一天,李忠在巡查时,看到一个年迈的农夫在田间辛苦劳作,便上前索要钱财。农夫无奈之下,只好将仅有的几个铜钱给了李忠。李忠见农夫如此贫穷,不仅没有同情,反而更加变本加厉地欺压他。农夫悲愤交加,最终含恨而终。此事传出后,引起民怨沸腾。人们纷纷指责李忠的暴行,认为他的行为天理难容。最终,上天降下惩罚,李忠被雷击身亡。从此以后,人们便用“天理难容”来形容那些罪大恶极,令人发指的恶行。

huà shuō Táng cháo shíqī, yǒu yīgè tānguān wūlì míng jiào Lǐ zhōng, tā yúròu bǎixìng, wú'è bù zuò. tā bù jǐn tānwū shòuhuì, hái qiáng qiǎng mín nǚ, shènzhì cánhài wúgū. bǎixìng men duì tā hèn zhī rù gǔ, què yòu wú kě nài hé. yǒu yī tiān, Lǐ zhōng zài xúnchá shí, kàn dào yīgè niánmài de nóngfū zài tiánjiān xīnkǔ láozuò, biàn shàng qián suǒ yào qiáncái. nóngfū wú nài zhī xià, zhǐ hǎo jiāng jǐn yǒu de jǐ gè tóng qián gěi le Lǐ zhōng. Lǐ zhōng jiàn nóngfū rúcǐ pínqióng, bù jǐn méiyǒu tóngqíng, fǎn'ér gèng jiā biàn běn jiā lì de qīyā tā. nóngfū bēifèn jiāojiā, zuìzhōng hán hèn ér zhōng. cǐ shì chuán chū hòu, yǐnqǐ mín yuàn fèitēng. rénmen fēnfēn zhǐzé Lǐ zhōng de bàoxíng, rènwéi tā de xíngwéi tiānlǐ nán róng. zuìzhōng, shàng tiān jiàng xià chéngfá, Lǐ zhōng bèi léijí shēn wáng. cóng cǐ yǐ hòu, rénmen biàn yòng "tiānlǐ nán róng" lái xíngróng nàxiē zuì dà è jí, lìng rén fā zhǐ de è xíng.

Truyền thuyết kể rằng, vào thời nhà Đường, có một viên quan tham nhũng tên là Lý Trung, người đã áp bức dân chúng và không làm điều gì tốt cả. Hắn không chỉ nhận hối lộ mà còn bắt cóc phụ nữ và giết hại người vô tội. Dân chúng căm ghét hắn, nhưng họ bất lực. Một ngày nọ, trong khi kiểm tra, Lý Trung nhìn thấy một người nông dân già đang làm việc vất vả trên đồng ruộng và đòi tiền của ông ta. Người nông dân miễn cưỡng đưa cho Lý Trung vài đồng tiền xu. Lý Trung, thấy người nông dân nghèo khó, không hề tỏ ra thương hại mà còn đàn áp ông ta thậm tệ hơn. Người nông dân, đầy đau buồn và căm phẫn, cuối cùng đã chết. Sau khi tin tức lan truyền, điều này đã dẫn đến các cuộc nổi dậy của người dân. Người dân lên án những hành động tàn bạo của Lý Trung và tin rằng hành vi của hắn không được phép bởi luân lý. Cuối cùng, trời phái xuống hình phạt, và Lý Trung bị sét đánh chết. Từ đó về sau, người ta sử dụng cụm từ “Thiên Lý Nan Dung” để mô tả những hành vi xấu xa ghê tởm và tàn ác.

Usage

用于谴责或感慨那些极其恶劣的行为。

yòng yú qiǎnzé huò gǎnkǎi nàxiē jíqí èliè de xíngwéi

Được sử dụng để lên án hoặc than tiếc về những hành vi cực kỳ xấu xa.

Examples

  • 他的行为天理难容!

    tā de xíngwéi tiānlǐ nán róng

    Hành động của hắn không thể tha thứ!

  • 这种残暴的行径,天理难容!

    zhè zhǒng cán bào de xíngjìng, tiānlǐ nán róng

    Sự tàn bạo như vậy không thể chấp nhận được!