奉为圭臬 fèng wéi guī niè kim chỉ nam

Explanation

奉为圭臬,意思是把某些言论或事物当成自己的准则,非常信奉。圭和臬是古代测量日影和射箭的工具,引申为标准或准则。

Có nghĩa là xem một số lời nói hay sự vật như những nguyên tắc của mình, tin tưởng tuyệt đối vào chúng. “Quy” và “Ni” là những dụng cụ cổ dùng để đo bóng nắng và bắn cung, nói bóng gió về các tiêu chuẩn hoặc nguyên tắc.

Origin Story

话说唐朝时期,有一个年轻的书生名叫李元,他从小就对儒家经典非常敬仰,并把《论语》奉为圭臬。他每天清晨都会诵读《论语》,并将里面的教诲应用到日常生活和为人处世中。有一天,李元在集市上遇到一位老学者,老学者见李元谈吐不凡,便向他请教一些经书上的问题,李元对答如流,引经据典,令老学者大为赞赏。老学者说:"你如此精通儒家经典,将来必成大器。" 李元谦虚地表示,自己只是对经典有所理解,还需不断学习。从此,李元更加勤奋好学,刻苦钻研,最终成为了著名的儒家学者,他的事迹被后世传颂。

huà shuō táng cháo shíqī, yǒu yīgè niánqīng de shūshēng míng jiào lǐ yuán, tā cóng xiǎo jiù duì rújiā jīngdiǎn fēicháng jìngyǎng, bìng bǎ 《lúnyǔ》 fèng wéi guī niè. tā měitiān qīngchén dōu huì sòngdú 《lúnyǔ》, bìng jiāng lǐmiàn de jiàohuì yìngyòng dào rìcháng shēnghuó hé wéirén chǔshì zhōng. yǒu yī tiān, lǐ yuán zài jìshì shàng yùdào yī wèi lǎoxuézhě, lǎoxuézhě jiàn lǐ yuán tántǔ bùfán, biàn xiàng tā qǐngjiào yīxiē jīngshū shang de wèntí, lǐ yuán duìdá rúliú, yǐnjīng jùdiǎn, lìng lǎoxuézhě dà wéi zànshǎng. lǎoxuézhě shuō: ‘nǐ rúcǐ jīngtōng rújiā jīngdiǎn, jiānglái bì chéng dàqì.’ lǐ yuán qiānxū de biǎoshì, zìjǐ zhǐshì duì jīngdiǎn yǒusuǒ lǐjiě, hái xū bùduàn xuéxí. cóngcǐ, lǐ yuán gèngjiā qínfèn hào xué, kèkǔ zuānyán, zuìzhōng chéngwéi le zhùmíng de rújiā xuézhě, tā de shìjì bèi hòushì chuánsòng.

Tương truyền, vào thời nhà Đường, có một học giả trẻ tên là Lý Nguyên, từ nhỏ đã rất tôn kính kinh điển Khổng giáo và coi “Luận ngữ” như kim chỉ nam của mình. Mỗi buổi sáng, ông đều đọc “Luận ngữ” và áp dụng những lời dạy của nó vào cuộc sống thường nhật và các mối quan hệ giữa người với người. Một ngày nọ, Lý Nguyên gặp một học giả lớn tuổi ở chợ. Thấy Lý Nguyên hùng biện xuất sắc, học giả lớn tuổi liền đặt cho ông một vài câu hỏi về kinh sách, Lý Nguyên trả lời trôi chảy, dẫn chứng kinh điển và khiến học giả lớn tuổi vô cùng ấn tượng. Học giả lớn tuổi nói: “Ngài hiểu kinh điển Khổng giáo sâu sắc đến vậy, chắc chắn sẽ làm nên nghiệp lớn”. Lý Nguyên khiêm tốn đáp rằng ông chỉ hiểu biết phần nào về kinh điển và cần phải học tập không ngừng. Từ đó, Lý Nguyên càng siêng năng hơn nữa, cuối cùng trở thành một học giả Khổng giáo nổi tiếng, những câu chuyện về ông được truyền tụng qua nhiều thế hệ.

Usage

通常用于形容对某种理论、思想或方法的盲目崇拜和绝对遵从。

tōngcháng yòng yú xíngróng duì mǒu zhǒng lǐlùn, sīxiǎng huò fāngfǎ de mángmù chóngbài hé juéduì zūncóng.

Thường được dùng để mô tả sự sùng bái mù quáng và tuân thủ tuyệt đối một học thuyết, tư tưởng hay phương pháp nào đó.

Examples

  • 他把老师的话奉为圭臬,一丝不苟地执行。

    tā bǎ lǎoshī de huà fèng wéi guī niè, yīsī bùgǒu de zhíxíng.

    Anh ta coi lời thầy như kim chỉ nam và thực hiện một cách nghiêm túc.

  • 有些人把某些成功人士的经验奉为圭臬,照搬照套,结果却适得其反。

    yǒuxiē rén bǎ mǒuxiē chénggōng rénshì de jīngyàn fèng wéi guī niè, zhàobān zhàotào, jiéguǒ què shìdéfǎn.

    Một số người coi kinh nghiệm của một số người thành đạt là chân lý bất di bất dịch, bắt chước và áp dụng một cách mù quáng, nhưng lại nhận được kết quả ngược lại