威迫利诱 Wēi pò lì yòu cưỡng ép và dụ dỗ

Explanation

用威严、强制的手段和物质利益引诱的方法,来迫使人屈服。

Để buộc ai đó phải khuất phục bằng cách sử dụng những biện pháp đe dọa và dụ dỗ.

Origin Story

话说唐朝时期,有个名叫李白的诗人,才华横溢,名动天下。一日,他与友人畅饮,酒兴正浓,忽听门外有人高呼。原来是朝廷的使臣前来征召他入朝为官。李白虽有济世之志,但向来不喜束缚,且官场尔虞我诈,更令他心生厌倦。使臣见李白犹豫,便威迫利诱,一方面夸赞李白的才华,许以高官厚禄,另一方面则暗示若不从命,将面临牢狱之灾。李白左右为难,心中天人交战。他深知朝廷的险恶,但也渴望施展自己的才华,为国家做贡献。最终,他婉拒了使臣的邀请,选择继续他诗酒逍遥的生活。使臣无奈,只得悻悻而去。这个故事展现了李白不畏权势,坚持自我的人格魅力。

huì shuō táng cháo shí qī, yǒu gè míng jiào lǐ bái de shī rén, cái huá héng yì, míng dòng tiān xià. yī rì, tā yǔ yǒu rén chàng yǐn, jiǔ xīng zhèng nóng, hū tīng mén wài yǒu rén gāo hū. yuán lái shì cháo tíng de shǐ chén lái qíng zhāo tā rù cháo wèi guān. lǐ bái suī yǒu jì shì zhī zhì, dàn xiàng lái bù xǐ shù fù, qiě guān chǎng ěr yú zhà, gèng lìng tā xīn shēng yàn juàn. shǐ chén jiàn lǐ bái yóuyù, biàn wēi pò lì yòu, yī fāng miàn kuā zàn lǐ bái de cái huá, xǔ yǐ gāo guān hòu lù, lìng yī fāng miàn zé ànshì ruò bù cóng mìng, jiāng miàn lín láo yù zhī zāi. lǐ bái zuǒ yòu wéi nán, xīn zhōng tiān rén jiāo zhàn. tā shēn zhī cháo tíng de xiǎn è, dàn yě kěwàng shī zhǎn zìjǐ de cái huá, wèi guójiā zuò gòngxiàn. zuì zhōng, tā wǎn jù le shǐ chén de yāoqǐng, xuǎnzé jìxù tā shī jiǔ xiāoyáo de shēnghuó. shǐ chén wú nài, zhǐ děi xìng xìng ér qù. zhège gùshì zhǎnxian le lǐ bái bù wèi quán shì, jiānchí zì wǒ de rén gé mèilì

Người ta kể rằng vào thời nhà Đường, có một nhà thơ tên là Lý Bạch, tài năng và danh tiếng của ông vang khắp cả nước. Một ngày nọ, khi đang uống rượu với một người bạn, ông đột nhiên nghe thấy tiếng gọi từ ngoài cửa. Hóa ra là các quan lại triều đình đến để mời ông vào triều làm quan. Mặc dù Lý Bạch có chí hướng phụng sự đất nước, nhưng ông không thích bị ràng buộc, và những mưu mô chốn quan trường khiến ông cảm thấy ghê tởm. Thấy Lý Bạch do dự, các quan lại liền dùng đến cả uy hiếp và dụ dỗ, ca ngợi tài năng của ông và hứa hẹn chức tước cao sang cùng giàu sang phú quý, đồng thời ám chỉ rằng nếu ông từ chối thì sẽ phải đối mặt với án tù. Lý Bạch rơi vào tình thế tiến thoái lưỡng nan, trong lòng ông đang giằng xé. Ông hiểu rõ những hiểm nguy chốn quan trường, nhưng ông cũng khao khát được cống hiến tài năng của mình cho đất nước. Cuối cùng, ông đã từ chối lời mời của các quan lại một cách lịch sự, chọn tiếp tục cuộc sống tự do với thơ ca và rượu. Các quan lại đành ra về trong thất vọng. Câu chuyện này cho thấy tính cách mạnh mẽ của Lý Bạch, sự bất khuất trước quyền lực và lòng tận tụy với chính mình.

Usage

形容用强硬和引诱的手段迫使人屈服。

míngxióng yòng qiángyìng hé yǐnyòu de shǒuduàn pòshǐ rén qūfú

Để mô tả việc sử dụng sự cưỡng ép và dụ dỗ để buộc ai đó phải khuất phục.

Examples

  • 面对强敌,他既不畏惧,也不妥协,始终坚持自己的原则。

    miàn duì qiáng dí, tā jì bù wèijù, yě bù tuǒxié, shǐzhōng jiānchí zìjǐ de yuánzé.

    Đối mặt với kẻ thù mạnh, anh ta không sợ hãi cũng không thỏa hiệp, luôn luôn kiên trì với nguyên tắc của mình.

  • 老板为了留住这个优秀员工,对他威逼利诱,无所不用其极。

    lǎobǎn wèile liú zhù zhège yōuxiù yuángōng, duì tā wēibī lìyòu, wú suǒ bù yòng qí jí

    Để giữ chân nhân viên xuất sắc này, ông chủ đã dùng mọi cách, kể cả cưỡng ép và dụ dỗ.