引火烧身 Yǐn huǒ shāo shēn tự thiêu

Explanation

比喻自找麻烦或自取灭亡。现在也指主动暴露自己的缺点错误,以争取大家的批评帮助。

Một phép ẩn dụ chỉ việc tự chuốc lấy rắc rối hoặc tự hủy hoại bản thân. Hiện nay, nó cũng ám chỉ việc chủ động phơi bày những thiếu sót và sai lầm của bản thân để tìm kiếm sự phê bình và giúp đỡ từ người khác.

Origin Story

从前,在一个偏僻的小山村里,住着一位名叫阿牛的年轻人。阿牛为人善良,乐于助人,但同时也有些冲动鲁莽。一天,村里发生了一场大火,眼看着火势越来越大,阿牛不顾个人安危,冲进火海救人。虽然他成功地救出了很多人,但他自己却被烧伤了,身上多处受伤。村民们对阿牛的行为非常感动,纷纷称赞他的勇敢和奉献精神。但同时也有人劝告他,以后做事要谨慎小心,不要再如此鲁莽行事。阿牛听了大家的劝告后,深受触动,他意识到自己之前的行为虽然出于好心,但也存在很大的风险。从此以后,阿牛做事更加谨慎,并把这次教训铭记在心。这个故事告诉我们,做人要善良,要乐于助人,但同时也应该谨慎小心,不要因为一时冲动而引火烧身,给自己带来不必要的麻烦。

cóngqián, zài yīgè piānpì de xiǎoshān cūn lǐ, zhùzhe yī wèi míng jiào ā niú de niánqīng rén. ā niú wéirén shànliáng, lèyú zhùrén, dàn tóngshí yě yǒuxiē chōngdòng lǔmǎng. yī tiān, cūn lǐ fāshēng le yī chǎng dà huǒ, yǎn kànzhe huǒshì yuè lái yuè dà, ā niú bùgù gèrén ānwēi, chōng jìn huǒhǎi jiù rén. suīrán tā chénggōng de jiù chū le hěn duō rén, dàn tā zìjǐ què bèi shāoshāng le, shēnshang duō chù shòushāng. cūn mínmen duì ā niú de xíngwéi fēicháng gǎndòng, fēnfēn chēngzàn tā de yǒnggǎn hé fèngxiàn jīngshen. dàn tóngshí yě yǒu rén quàngào tā, yǐhòu zuòshì yào jǐnshèn xiǎoxīn, bùyào zài rúcǐ lǔmǎng xíngshì. ā niú tīng le dàjiā de quàngào hòu, shēnshòu chùdòng, tā yìshí dào zìjǐ zhīqián de xíngwéi suīrán chūyú hǎoxīn, dàn yě cúnzài hěn dà de fēngxiǎn. cóngcǐ yǐhòu, ā niú zuòshì gèngjiā jǐnshèn, bìng bǎ zhè cì jiàoxùn míngjì zài xīn. zhège gùshì gàosù wǒmen, zuòrén yào shànliáng, yào lèyú zhùrén, dàn tóngshí yě yīnggāi jǐnshèn xiǎoxīn, bùyào yīnwèi yīshí chōngdòng ér yǐn huǒ shāo shēn, gěi zìjǐ dài lái bù bìyào de máfan.

Ngày xửa ngày xưa, ở một ngôi làng vùng núi hẻo lánh, có một chàng trai trẻ tên là An Niu. An Niu tốt bụng và hay giúp đỡ người khác, nhưng cũng hơi hấp tấp và bất cẩn. Một ngày nọ, một đám cháy lớn xảy ra trong làng. An Niu, không màng đến sự an toàn của bản thân, đã lao vào đám cháy để cứu người. Mặc dù đã cứu được nhiều người, nhưng chính anh ta lại bị bỏng và bị thương. Dân làng vô cùng xúc động trước hành động của An Niu và ca ngợi lòng dũng cảm và tinh thần cống hiến của anh ta. Tuy nhiên, một số người cũng khuyên anh ta nên thận trọng hơn trong tương lai và không nên hành động bồng bột như vậy nữa. An Niu rất cảm động trước lời khuyên của mọi người, và anh ta nhận ra rằng hành động trước đây của mình, dù xuất phát từ thiện chí, nhưng cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro. Từ đó về sau, An Niu trở nên thận trọng hơn trong mọi việc và luôn ghi nhớ bài học này. Câu chuyện này dạy chúng ta rằng con người cần phải tốt bụng và hay giúp đỡ người khác, nhưng cũng cần phải thận trọng và không nên tự chuốc lấy rắc rối cho bản thân vì những xô đẩy nhất thời.

Usage

多用于比喻,指自找麻烦或自取灭亡,也指主动暴露缺点错误以求改进。

duō yòng yú bǐyù, zhǐ zì zhǎo máfan huò zì qǔ mièwáng, yě zhǐ zhǔdòng bàolù quēdiǎn cuòwù yǐ qiú gǎijiàn

Phần lớn được sử dụng theo nghĩa bóng, ám chỉ việc tự chuốc lấy rắc rối hoặc tự hủy hoại bản thân, cũng ám chỉ việc chủ động phơi bày những thiếu sót và sai lầm để cải thiện.

Examples

  • 他总是喜欢多管闲事,结果引火烧身,自讨苦吃。

    tā zǒngshì xǐhuan duōguǎn xiánshì, jiéguǒ yǐn huǒ shāo shēn, zìtǎo kǔ chī

    Anh ta luôn thích can thiệp vào việc của người khác, và cuối cùng tự chuốc lấy rắc rối cho mình.

  • 这次的失败让他引火烧身,损失惨重。

    zhè cì de shībài ràng tā yǐn huǒ shāo shēn, sǔnshī cǎnzhòng

    Thất bại này khiến anh ta thiệt hại nặng nề.

  • 不要为了小事而引火烧身,得不偿失。

    bùyào wèile xiǎoshì ér yǐn huǒ shāo shēn, dě bù cháng shī

    Đừng tự chuốc lấy rắc rối vì những việc nhỏ nhặt, không đáng.