强弩末矢 Qiáng nǔ mò shǐ cung đã hết tên

Explanation

比喻强大的力量已经衰弱,起不了什么作用。

Đây là một phép ẩn dụ được sử dụng để mô tả tình huống mà một lực lượng mạnh mẽ đã suy yếu và không còn hiệu quả.

Origin Story

话说三国时期,蜀汉丞相诸葛亮北伐中原,多次深入曹魏腹地,给曹魏造成了巨大的损失。但随着时间的推移,蜀汉国力日渐衰微,诸葛亮也年事已高,屡战屡败,已无力再战。一次,诸葛亮与马谡商议北伐战略,马谡乐观地认为只要采取正确的战术,仍然可以取得胜利。诸葛亮听后长叹一声,说道:"强弩末矢,徒劳无功啊!"他知道,蜀汉的国力已经衰竭,即使有再好的战术,也难以扭转败局。最终,诸葛亮含恨病逝,北伐也宣告失败。这便是强弩末矢的故事,它告诫我们,任何强大的力量,在走向衰微时,都将失去作用。

huà shuō sān guó shíqí, shǔ hàn chéngxiàng zhūgé liàng běi fá zhōngyuán, duō cì shēn rù cáo wèi fùdì, gěi cáo wèi zào chéng le jùdà de sǔnshī. dàn suízhé shíjiān de tuīyí, shǔ hàn guólì rìjiàn shuāiwēi, zhūgé liàng yě nián shì yǐ gāo, lǚ zhàn lǚ bài, yǐ wúlì zài zhàn. yī cì, zhūgé liàng yǔ mǎsù shāngyì běi fá zhànlüè, mǎsù lèguān de rènwéi zhǐyào cǎiqǔ zhèngquè de zhànshù, réngrán kěyǐ qǔdé shènglì. zhūgé liàng tīng hòu cháng tàn yī shēng, shuōdào: 'qiáng nǔ mò shǐ, tú láo wú gōng a!' tā zhīdào, shǔ hàn de guólì yǐjīng shuāijié, jíshǐ yǒu zài hǎo de zhànshù, yě nán yǐ niǔzhuǎn bàijú. zuìzhōng, zhūgé liàng hán hèn bìngshì, běi fá yě xuāngào shībài. zhè biàn shì qiáng nǔ mò shǐ de gùshì, tā gàojiè wǒmen, rènhé qiángdà de lìliang, zài zǒuxiàng shuāiwēi shí, dōu jiāng shīqù zuòyòng.

Trong thời Tam Quốc ở Trung Quốc, Gia Cát Lượng, thừa tướng nước Thục Hán, đã tiến hành nhiều cuộc viễn chinh sâu vào lãnh thổ Ngụy, gây ra những tổn thất nặng nề. Tuy nhiên, theo thời gian, sức mạnh quốc gia của Thục Hán dần suy yếu, và Gia Cát Lượng lúc tuổi già đã liên tiếp gánh chịu những thất bại. Một ngày nọ, Gia Cát Lượng bàn bạc chiến lược cho một cuộc Bắc chinh khác với Mã Siêu. Mã Siêu lạc quan tin rằng chiến thắng vẫn có thể đạt được với chiến thuật đúng đắn. Nhưng Gia Cát Lượng thở dài và nói: “Cung đã hết tên thì vô dụng!” Ông biết rằng sức mạnh của Thục Hán đã cạn kiệt, và ngay cả chiến thuật tốt nhất cũng không thể đảo ngược tình thế. Cuối cùng, Gia Cát Lượng qua đời vì bệnh tật, và cuộc Bắc chinh kết thúc trong thất bại. Đây là câu chuyện về “cung đã hết tên”, cảnh báo chúng ta rằng bất kỳ thế lực hùng mạnh nào cũng sẽ mất hiệu quả khi bắt đầu suy yếu.

Usage

形容力量衰竭,无法发挥作用。

xiáoróng lìliang shuāijié, wúfǎ fāhuī zuòyòng

Mô tả tình huống mà sức mạnh đã cạn kiệt và không thể tạo ra bất kỳ hiệu quả nào.

Examples

  • 改革开放初期,一些老的管理体制已不适应新的形势,强弩末矢,力不从心。

    gǎigé kāifàng chūqī, yīxiē lǎo de guǎnlǐ tǐzhì yǐ bù shìyìng xīn de xíngshì, qiáng nǔ mò shǐ, lì bù cóng xīn.

    Trong những ngày đầu của cải cách và mở cửa, một số hệ thống quản lý cũ đã không còn phù hợp với tình hình mới. Sức mạnh của họ đã cạn kiệt, và họ trở nên bất lực.

  • 面对来势汹汹的敌人,他们虽然奋勇抵抗,但毕竟是强弩末矢,最终还是失败了。

    miàn duì láishì xióngxiōng de dírén, tāmen suīrán fèn yǒng dǐkàng, dàn bìjìng shì qiáng nǔ mò shǐ, zuìzhōng háishì shībài le.

    Mặc dù kháng cự dũng cảm, cuối cùng họ đã bị đánh bại bởi kẻ thù hung dữ. Sức mạnh của họ giống như một cái cung đã hết tên