彬彬有礼 bīn bīn yǒu lǐ lịch sự và lễ phép

Explanation

彬彬有礼,指的是待人接物文雅有礼貌。形容人的举止优雅、态度温和、充满礼仪。

彬彬有礼 có nghĩa là cư xử lịch sự và lễ độ khi giao tiếp với người khác. Điều này miêu tả cách cư xử tao nhã và có văn hóa của một người.

Origin Story

很久以前,在一个繁华的集市上,住着一位名叫李明的年轻人。李明为人谦和,待人接物总是彬彬有礼,深受乡邻们的喜爱。一天,一位脾气暴躁的商人来到集市,因为货物买卖上的纠纷,与一位老妇人发生了激烈的争吵。商人言语粗鲁,态度蛮横,周围的百姓都看不下去,纷纷指责商人的不当行为。然而,李明并没有加入争吵,而是静静地走近商人,用温和的语气劝解他。他向商人解释了事情的来龙去脉,并诚恳地请求商人能够息事宁人。商人的怒气逐渐消退,最终接受了李明的建议,向老妇人道歉。这件事在集市上广为流传,李明彬彬有礼的形象也更加深入人心。人们赞扬他不仅拥有高尚的品德,更具备化解矛盾的智慧。从此以后,集市上的人们更加和谐相处,很少再发生冲突。李明的彬彬有礼,不仅赢得了人们的尊敬,也为集市带来了和谐与安宁。

hěn jiǔ yǐ qián, zài yī gè fán huá de jí shì shàng, zhù zhe yī wèi míng jiào lǐ míng de nián qīng rén. lǐ míng wéi rén qiān hé, dài rén jiē wù zǒng shì bīn bīn yǒu lǐ, shēn shòu xiāng lín men de xǐ ài. yī tiān, yī wèi pí qi huào zào de shāng rén lái dào jí shì, yīn wèi huò wù mǎi mài shàng de jiū fēn, yǔ yī wèi lǎo fù rén fā shēng le jī liè de zhēng chǎo. shāng rén yán yǔ cū lǔ, tài du bǎn hèng, zhōu wéi de bǎi xìng dōu kàn bù xià qù, fēn fēn zhǐ zé shāng rén de bù dàng xíng wéi. rán ér, lǐ míng bìng méi yǒu jiā rù zhēng chǎo, ér shì jìng jìng de zǒu jìn shāng rén, yòng wēn hé de yǔ qì quǎn jiě tā. tā xiàng shāng rén jiě shì le shì qing de lái lóng mài mò, bìng chéng kěn de qǐng qiú shāng rén néng gòu xī shì níng rén. shāng rén de nù qì zhú jiàn xiāo tuì, zhōng yú jiē shòu le lǐ míng de jiàn yì, xiàng lǎo fù rén dào qiàn. zhè jiàn shì zài jí shì shàng guǎng wéi liú chuán, lǐ míng bīn bīn yǒu lǐ de xíng xiàng yě gèng jiā shēn rù rén xīn. rén men zàn yáng tā bù jǐn yǒng yǒu gāo shàng de pǐn dé, gèng jù bèi huà jiě máo dùn de zhì huì. cóng cǐ yǐ hòu, jí shì shàng de rén men gèng jiā hé xié xiāng chǔ, shǎo zài fā shēng chōng tū. lǐ míng de bīn bīn yǒu lǐ, bù jǐn yíng dé le rén men de zūn jìng, yě wèi jí shì dài lái le hé xié yǔ ān níng.

Ngày xửa ngày xưa, ở một khu chợ nhộn nhịp, có một chàng trai trẻ tên là Lý Minh. Lý Minh là người hiền lành, luôn đối xử với mọi người bằng sự lịch sự và lễ phép, và được hàng xóm hết mực yêu mến. Một hôm, một thương gia nóng tính đến chợ, và do tranh chấp về một vụ làm ăn, ông ta đã cãi nhau kịch liệt với một bà lão. Vị thương gia thô lỗ và kiêu ngạo, và những người xung quanh không chịu nổi nữa nên bắt đầu chỉ trích hành vi không đúng mực của ông ta. Tuy nhiên, Lý Minh không tham gia vào cuộc cãi vã; thay vào đó, anh ấy bình tĩnh đến gần người thương gia và cố gắng thuyết phục ông ấy bằng những lời lẽ dịu dàng. Anh ấy giải thích tình hình cho người thương gia và chân thành yêu cầu ông ấy giải quyết vấn đề một cách hòa bình. Cơn giận của người thương gia dần dần dịu xuống, và cuối cùng, ông ấy chấp nhận lời đề nghị của Lý Minh và xin lỗi bà lão. Sự việc này lan truyền khắp chợ, và hình ảnh lịch sự của Lý Minh càng ăn sâu vào lòng người. Mọi người ca ngợi anh ấy không chỉ vì tính cách cao thượng mà còn vì trí tuệ trong việc giải quyết xung đột. Từ đó trở đi, mọi người trong chợ sống hòa thuận hơn và hiếm khi xảy ra xung đột. Sự lịch sự của Lý Minh không chỉ mang lại cho anh ấy sự tôn trọng của mọi người mà còn mang lại sự hòa thuận và yên bình cho khu chợ.

Usage

用来形容人有礼貌,举止文雅。多用于描述人的行为举止,也可用于赞扬某人的修养。

yòng lái xíng róng rén yǒu lǐ mào, jǔ zhǐ wén yǎ. duō yòng yú miáo shù rén de xíng wéi jǔ zhǐ, yě kě yòng yú zàn yáng mǒu rén de xiū yǎng.

Được sử dụng để mô tả một người lịch sự và lễ phép. Cũng có thể được sử dụng để khen ngợi sự giáo dục và cách cư xử của một người.

Examples

  • 他待人接物彬彬有礼,深受大家喜爱。

    tā dài rén jiē wù bīn bīn yǒu lǐ, shēn shòu dà jiā xǐ ài.

    Anh ấy cư xử rất lịch sự với mọi người và được mọi người yêu mến.

  • 会议上,他彬彬有礼地发言,赢得了大家的尊重。

    huì yì shàng, tā bīn bīn yǒu lǐ de fā yán, yíng dé le dà jiā de zūn zhòng.

    Trong cuộc họp, anh ấy phát biểu lịch sự và tôn trọng, nhận được sự kính trọng của mọi người.