拈花惹草 Chạm vào hoa và trêu chọc cỏ
Explanation
比喻到处留情,多指男女间的挑逗引诱。
Điều này có nghĩa là tán tỉnh nhiều người, chủ yếu đề cập đến sự trêu chọc và quyến rũ giữa nam và nữ.
Origin Story
话说贾府的贾琏,是个好色之徒,家中妻妾成群,却依然不安分。一日,王熙凤去娘家省亲,贾琏独守空房,心痒难耐。他想起府中一个厨娘,模样俏丽,风流成性,便动了心思。贾琏暗中派人去试探厨娘,厨娘也早已暗恋贾琏,两人一拍即合,私下里勾搭成奸。此事东窗事发,凤姐勃然大怒,贾琏只得百般赔罪。从此以后,贾琏表面上收敛了许多,暗地里却依旧拈花惹草,乐此不疲。
Người ta nói rằng Giả Liễn trong phủ Giả là người háo sắc. Hắn có rất nhiều vợ và thiếp trong nhà, nhưng vẫn luôn bất an. Một ngày nọ, Vương Hy Phượng về nhà mẹ đẻ, Giả Liễn ở nhà một mình, cảm thấy khó chịu. Hắn nhớ đến một người hầu bếp trong phủ, xinh đẹp và lẳng lơ, và hắn nảy ra một ý định. Giả Liễn âm thầm sai người đi thăm dò người hầu bếp đó. Người hầu bếp này đã thầm thương trộm nhớ Giả Liễn từ lâu, hai người gặp nhau rất hợp, âm thầm qua lại với nhau. Chuyện này bại lộ, Phùng Kiệt nổi giận, Giả Liễn đành phải hết lời xin lỗi. Từ đó về sau, Giả Liễn bề ngoài tiết chế hơn nhiều, nhưng âm thầm vẫn tiếp tục lăng nhăng, hưởng lạc không ngừng.
Usage
作谓语、定语;比喻到处留情
Được sử dụng như vị ngữ hoặc tính từ; miêu tả một người tán tỉnh nhiều người.
Examples
-
他拈花惹草的行为令人不齿。
tā niān huā rě cǎo de xíngwéi lìng rén bù chǐ
Hành vi lăng nhăng của anh ta đáng khinh.
-
她为人风流,喜欢拈花惹草。
tā wéi rén fēngliú, xǐhuan niān huā rě cǎo
Cô ấy là người lăng nhăng, thích tán tỉnh đàn ông.