无事生非 Gây rắc rối vô cớ
Explanation
无事生非指的是无缘无故地找岔子,存心制造麻烦。这个成语常用来批评那些喜欢挑事、惹麻烦的人。
"Gây rắc rối vô cớ" nghĩa là bắt đầu một cuộc tranh cãi mà không có lý do và cố ý gây ra rắc rối. Thành ngữ này thường được sử dụng để chỉ trích những người thích gây ra xung đột và làm cho tình hình tồi tệ hơn.
Origin Story
从前,在一个村庄里,住着一位爱惹事生非的老人,他总是喜欢找别人的麻烦。一天,村里举行了一场盛大的庙会,老人也兴致勃勃地赶去凑热闹。 老人看到一群孩子在玩耍,便故意走过去,大声说:“你们这些小兔崽子,竟敢在我眼皮底下撒野!还不快滚开!” 孩子们被老人吓了一跳,赶紧躲到一边去了。老人见此,得意地哈哈大笑起来。 这时,一位路过的村民看到老人无事生非,便上前劝阻道:“老人家,孩子玩耍而已,何必如此生气?您老人家何不乐观点,享受一下节日的气氛?” 老人却不以为然,反而更加生气地说:“我乐观点?我为什么要乐观点?你们这些年轻人,不懂得尊老爱幼,我就要教训教训你们!” 村民无奈地摇摇头,转身离开了。老人见此,更加肆无忌惮地开始找其他人的麻烦,他一会儿说这不好,一会儿说那不对,一会儿又说谁谁谁对他不好,总之,只要能挑起事端,他便乐此不疲。 村民们都厌烦了老人的无事生非,纷纷躲着他走,老人最终也没能闹出什么大事,却也让大家对他敬而远之。
Ngày xửa ngày xưa, trong một ngôi làng, có một ông lão rất thích gây rắc rối. Ông ấy luôn thích bắt nạt người khác. Một ngày nọ, làng tổ chức một lễ hội lớn ở đền, và ông lão rất háo hức tham gia. Ông lão nhìn thấy một nhóm trẻ em đang chơi đùa, và cố ý tiến lại gần chúng, hét lớn: “Bọn nhóc nghịch ngợm, dám hỗn láo trước mặt ta! Cút đi ngay!” Bọn trẻ sợ hãi ông lão và nhanh chóng chạy trốn. Nhìn thấy điều đó, ông lão cười đắc thắng. Lúc đó, một người dân làng đi ngang qua thấy ông lão đang gây rối vô cớ, liền tiến đến khuyên nhủ: “Ông lão, bọn trẻ chỉ đang chơi đùa thôi, tại sao ông lại nổi giận như vậy? Sao ông không thử lạc quan hơn và tận hưởng không khí lễ hội?” Ông lão không chịu nghe, thậm chí còn tức giận hơn và nói: “Lạc quan? Tại sao ta phải lạc quan? Bọn trẻ tuổi này, chẳng biết tôn trọng người già, ta phải cho chúng một bài học!” Người dân làng lắc đầu bất lực và bỏ đi. Nhìn thấy điều đó, ông lão càng trở nên liều lĩnh hơn và bắt đầu tìm lỗi ở người khác. Lúc thì ông nói cái này sai, lúc thì ông nói cái kia sai, rồi lại nói ai đó đối xử tệ với ông, tóm lại, miễn là ông có thể gây ra rắc rối, ông sẽ rất vui. Người dân làng đã chán ngấy những hành động gây rối của ông lão và tránh xa ông ấy, và cuối cùng, ông lão cũng không gây ra bất kỳ rắc rối lớn nào, nhưng ông ấy đã khiến mọi người xa lánh ông.
Usage
这个成语常用来形容那些喜欢无缘无故找麻烦的人,或是在没有必要的情况下故意制造矛盾,引起争端。
Thành ngữ này thường được sử dụng để miêu tả những người thích gây rắc rối vô cớ, hoặc những người cố ý tạo ra xung đột và tranh chấp khi không cần thiết.
Examples
-
他总是无事生非,让人很头疼。
tā zǒng shì wú shì shēng fēi, ràng rén hěn tóu téng.
Anh ấy luôn gây rắc rối vô cớ, điều đó thật phiền toái.
-
不要无事生非,大家好好相处就行了。
bù yào wú shì shēng fēi, dà jiā hǎo hǎo xiāng chǔ jiù xíng le.
Đừng gây rắc rối vô cớ, hãy hòa thuận với mọi người.
-
这件小事何必无事生非,闹得大家都不愉快呢?
zhè jiàn xiǎo shì hé bì wú shì shēng fēi, nào de dà jiā dōu bù yuè kuài ne?
Tại sao bạn phải làm một vấn đề lớn từ một điều nhỏ bé như vậy, bạn đang khiến mọi người không vui?