杀人越货 shā rén yuè huò giết người và cướp của

Explanation

指杀人抢劫财物,是盗匪的行为。

Chỉ giết người và cướp của, hành vi của bọn cướp.

Origin Story

话说在古代一个动荡不安的年代,在一个偏僻的山村里,住着一位名叫李大壮的农夫。他老实巴交,勤勤恳恳地耕种着自己的土地,过着平静而贫穷的生活。然而,平静的生活却被一群穷凶极恶的强盗打破了。一天晚上,强盗们潜入村庄,他们杀人越货,抢劫民财,李大壮一家也未能幸免。强盗们不仅抢走了他们所有的粮食和财物,还杀害了李大壮的妻子和孩子。李大壮悲痛欲绝,但他并没有因此而放弃希望,他决定要为家人报仇。他开始学习武功,练就了一身好武艺,并加入了当地的义军,和强盗们展开斗争。经过多年的艰苦奋斗,他终于剿灭了这伙强盗,为自己的家人报了仇。这个故事告诉我们,邪不压正,正义终将战胜邪恶。

huà shuō zài gǔdài yīgè dòngdàng bù'ān de niándài, zài yīgè piānpì de shāncūn lǐ, zhù zhe yī wèi míng jiào lǐ dà zhuàng de nóngfū. tā láoshí bājiāo, qínqín kěnkěn de gēngzhòng zhe zìjǐ de tǔdì, guò zhe píngjìng ér pínqióng de shēnghuó. rán'ér, píngjìng de shēnghuó què bèi yī qún qióngxiōng jí'è de qiángdào dǎ pò le. yītiān wǎnshàng, qiángdào men qiányán cūn zhuāng, tāmen shā rén yuè huò, qiǎngjié míncái, lǐ dà zhuàng yījiā yě wèi néng xìngmiǎn. qiángdào men bù jǐn qiǎng zǒu le tāmen suǒyǒu de liángshi hé cáiwù, hái shā hài le lǐ dà zhuàng de qīzi hé háizi. lǐ dà zhuàng bēitòng yùjué, dàn tā bìng méiyǒu yīncǐ ér fàngqì xīwàng, tā juédìng yào wèi jiārén bàochóu. tā kāishǐ xuéxí wǔgōng, liànjiù le yīshēn hǎo wǔyì, bìng jiārù le dāngdì de yìjūn, hé qiángdào men zhǎnkāi dòuzhēng. jīngguò duōnián de jiānkǔ fèndòu, tā zhōngyú jiǎomiè le zhè huǒ qiángdào, wèi zìjǐ de jiārén bào le chóu. zhège gùshì gàosù wǒmen, xié bù yā zhèng, zhèngyì zhōng jiāng zhànshèng xié'è

Ngày xưa, trong thời loạn lạc, ở một ngôi làng hẻo lánh, có một người nông dân tên là Lý Đại Tráng. Ông là một người cần cù chăm chỉ làm ruộng và sống cuộc sống yên bình nhưng nghèo khó. Tuy nhiên, cuộc sống yên bình ấy bị phá vỡ bởi một nhóm cướp hung ác. Một đêm nọ, bọn cướp đột nhập vào làng, giết người và cướp của. Gia đình Lý Đại Tráng cũng không thoát khỏi; họ bị giết và tài sản bị cướp sạch. Quá đau buồn, Lý Đại Tráng thề sẽ báo thù cho gia đình. Ông bắt đầu luyện võ, rèn luyện thân thể cường tráng, và gia nhập nghĩa quân địa phương, chiến đấu chống lại bọn cướp. Sau nhiều năm gian khổ, cuối cùng ông cũng tiêu diệt được bọn cướp, báo thù cho gia đình. Câu chuyện này dạy chúng ta rằng chính nghĩa sẽ chiến thắng tà ác.

Usage

作谓语、定语;指盗匪的行为。

zuò wèiyǔ, dìngyǔ; zhǐ dào fěi de xíngwéi

Làm vị ngữ, tính từ; chỉ hành vi của bọn cướp.

Examples

  • 这伙强盗杀人越货,无恶不作。

    zhe huo qiangdao shā rén yuè huò, wú è bù zuò

    Bọn cướp này giết người và cướp của, làm đủ điều ác.

  • 他们杀人越货,被判了死刑。

    tāmen shā rén yuè huò, bèi pàn le sǐ xíng

    Chúng bị kết án tử hình vì tội giết người và cướp bóc.