来龙去脉 lái lóng qù mài chi tiết

Explanation

来龙去脉,原指山脉的走向和脉络。现在比喻事情的来历、发展和结果,也指事情的前因后果。

Ban đầu, nó đề cập đến hướng đi và mạch của các dãy núi. Hiện nay, nó được sử dụng để mô tả nguồn gốc, sự phát triển và kết quả của một vấn đề, hoặc nguyên nhân và kết quả.

Origin Story

话说唐朝时期,有一位名叫李白的诗人,他一生漂泊,足迹遍布大江南北。一天,他来到一个山清水秀的小村庄,被眼前的景色深深吸引。他沿着山间小路漫步,欣赏着沿途的风景。他看到一条清澈的小溪从山顶流下,蜿蜒曲折,最终汇入一条大河。他联想到自己的人生经历,如同这条小溪,经历了无数的坎坷与磨难,最终汇入了人生的大河。他心中感慨万千,提笔写下了一首诗,名为《山溪》,诗中表达了他对人生的感悟与思考,以及对未来人生的憧憬。他把这首诗送给村里的老人们,老人们都被诗中的情怀所感动,纷纷赞叹李白的才华横溢。李白也因此结识了村里的许多朋友,在他以后的人生道路上,他们互相帮助,互相支持,共同走过人生的旅程。

huà shuō táng cháo shí qī, yǒu yī wèi míng jiào lǐ bái de shī rén, tā yī shēng piāobó, zú jī biàn bù dà jiāng nán běi. yī tiān, tā lái dào yīgè shān qīng shuǐ xiù de xiǎo cūn zhuāng, bèi yǎn qián de jǐng sè shēn shēn xīyǐn. tā yán zhe shān jiān xiǎo lù màn bù, xīn shǎng zhe yán tú de fēng jǐng. tā kàn dào yī tiáo qīng chè de xiǎo xī cóng shān dǐng liú xià, wānyán qū zhé, zuì zhōng huì rù yī tiáo dà hé. tā lián xiǎng dào zì jǐ de rén shēng jīng lì, rú tóng zhè tiáo xiǎo xī, jīng lì le wú shù de kǎnkě yǔ mónan, zuì zhōng huì rù le rén shēng de dà hé. tā xīn zhōng gǎn kǎi wàn qiān, tí bǐ xiě xià le yī shǒu shī, míng wéi shān xī, shī zhōng biǎo dá le tā duì rén shēng de gǎn wù yǔ sī kǎo, yǐ jí duì wèi lái rén shēng de chōng jǐng. tā bǎ zhè shǒu shī sòng gěi cūn lǐ de lǎo rén men, lǎo rén men dōu bèi shī zhōng de qíng huái suǒ gǎndòng, fēn fēn zàn tàn lǐ bái de cái huá héng yì. lǐ bái yě yīn cǐ jié shí le cūn lǐ de xǔ duō péng yǒu, zài tā yǐ hòu de rén shēng dàolù shang, tāmen hù xiāng bāng zhù, hù xiāng zhī chí, gòng tóng zǒu guò rén shēng de lǚ chéng.

Người ta kể rằng vào thời nhà Đường, có một nhà thơ tên là Lý Bạch, người đã đi đây đi đó suốt đời và để lại dấu chân trên khắp đất nước. Một ngày nọ, ông đến một ngôi làng nhỏ xinh đẹp, và vô cùng ấn tượng bởi khung cảnh trước mắt. Ông đi dạo trên con đường mòn núi, tận hưởng cảnh sắc dọc đường. Ông nhìn thấy một dòng suối trong vắt chảy xuống từ đỉnh núi, uốn lượn quanh co, và cuối cùng hòa vào một con sông lớn. Ông nghĩ về trải nghiệm cuộc sống của chính mình, cũng giống như dòng suối này, đã trải qua vô số khó khăn và đau khổ, và cuối cùng hòa vào dòng sông lớn của cuộc đời. Với tâm trạng hỗn hợp, ông viết một bài thơ có tên "Dòng suối trên núi", trong đó ông bày tỏ những hiểu biết và suy nghĩ của mình về cuộc sống, và khát vọng về cuộc sống tương lai. Ông tặng bài thơ này cho các vị bô lão trong làng. Tất cả họ đều rất xúc động trước cảm xúc trong bài thơ, và ca ngợi tài năng xuất chúng của Lý Bạch. Lý Bạch kết bạn với nhiều người dân trong làng. Trong chặng đường đời tiếp theo, họ đã giúp đỡ và ủng hộ lẫn nhau và cùng nhau hoàn thành cuộc hành trình của cuộc đời.

Usage

用于叙述事情的来龙去脉,解释事情发生的来龙去脉。

yòng yú xùshù shìqíng de lái lóng qù mài, jiěshì shìqíng fāshēng de lái lóng qù mài

Được sử dụng để kể lại chi tiết của một vấn đề, giải thích nguyên nhân và kết quả của một sự kiện.

Examples

  • 让我们一起探讨一下这件事的来龙去脉。

    ràng wǒmen yīqǐ tàn tǎo yīxià zhè jiàn shì de lái lóng qù mài

    Hãy cùng nhau thảo luận về chi tiết của vấn đề này.

  • 请你把事情的来龙去脉解释清楚。

    qǐng nǐ bǎ shìqíng de lái lóng qù mài jiěshì qīngchu

    Vui lòng giải thích rõ ràng chi tiết của vấn đề.