欺软怕硬 Bắt nạt kẻ yếu và sợ kẻ mạnh
Explanation
形容那些欺负弱小,害怕强大的人。
Miêu tả những người bắt nạt kẻ yếu và sợ kẻ mạnh.
Origin Story
春秋时期,宋襄公是个胸怀大志却缺乏实力的君主。他渴望成为像齐桓公那样的霸主,但却缺乏足够的军事实力。他常常召集一些弱小的诸侯国开会,摆出霸主的架势,对他们颐指气使,收取贡品。然而,当面对强大的诸侯国时,宋襄公却显得胆小怕事,不敢轻易与其发生冲突,总是采取回避的态度。他这种欺软怕硬的行为,最终导致了他霸业的失败,也成为后世嘲讽的对象。宋襄公的故事告诉我们,真正的强大不是欺软怕硬,而是实力和正义的结合。只有具备强大的实力,才能维护正义,才能在国际关系中立于不败之地。
Trong thời Xuân Thu, Tống Tương Công là một vị vua tham vọng nhưng yếu đuối. Ông ta khao khát trở thành bá chủ như Tề Hoàn Công, nhưng lại thiếu sức mạnh quân sự đủ mạnh. Ông ta thường triệu tập các nước chư hầu yếu đuối đến họp, phô trương quyền lực, sai khiến họ và thu thuế cống. Tuy nhiên, khi đối mặt với các nước chư hầu hùng mạnh, Tống Tương Công lại trở nên hèn nhát và tránh né xung đột. Hành động bắt nạt kẻ yếu và sợ kẻ mạnh của ông ta cuối cùng dẫn đến thất bại tham vọng bá chủ và trở thành trò cười của hậu thế. Câu chuyện về Tống Tương Công dạy cho chúng ta rằng sức mạnh thực sự không nằm ở việc bắt nạt kẻ yếu và sợ kẻ mạnh, mà ở sự kết hợp giữa sức mạnh và công lý. Chỉ với sức mạnh đủ lớn, người ta mới có thể duy trì công lý và giữ vững địa vị trong quan hệ quốc tế.
Usage
用来形容那些欺负弱小,害怕强大的人。
Được dùng để miêu tả những người bắt nạt kẻ yếu và sợ kẻ mạnh.
Examples
-
他总是欺软怕硬,对上司毕恭毕敬,对下属却颐指气使。
tā zǒng shì qī ruǎn pà yìng, duì shàngsī bì gōng bì jìng, duì xiàshǔ què yí zhǐ qì shǐ.
Anh ta luôn bắt nạt kẻ yếu và sợ kẻ mạnh, rất kính trọng cấp trên nhưng lại rất hống hách với cấp dưới.
-
在国际关系中,有些国家喜欢欺软怕硬,对弱小国家横行霸道。
zài guójì guān xì zhōng, yǒuxiē guójiā xǐhuan qī ruǎn pà yìng, duì ruòxiǎo guójiā héngxíng bàdào.
Trong quan hệ quốc tế, một số quốc gia thích bắt nạt kẻ yếu và sợ kẻ mạnh, hành xử như côn đồ đối với các quốc gia yếu kém.
-
不要欺软怕硬,要公平对待每一个人。
bù yào qī ruǎn pà yìng, yào gōngpíng duìdài měi yīgè rén。
Đừng bắt nạt kẻ yếu, hãy đối xử công bằng với mọi người.