沾亲带故 zhān qīn dài gù có họ hàng thân thiết

Explanation

指有亲戚朋友关系。

Chỉ đến mối quan hệ gia đình hoặc bạn bè.

Origin Story

很久以前,在一个小山村里,住着两户人家,他们世代为邻,关系十分亲密。老王家和老李家不仅是邻居,还是远房亲戚,彼此之间沾亲带故,常常互相帮助。老王家有一个独生子名叫王强,老李家也有一个独生女名叫李梅。王强和李梅从小一起长大,青梅竹马,两家大人也一直希望他们能够结为夫妻。 然而,命运弄人。王强在一次意外事故中不幸丧生,老王夫妇悲痛欲绝,整日以泪洗面。老李家听说此事后,立即赶来慰问,并尽力帮助老王夫妇料理后事。 在王强下葬的那一天,老李家全家都来了,他们默默地站在那里,为王强送行。老李家的女儿李梅更是哭得伤心欲绝,因为她知道,她失去了一个深爱的恋人。 丧事办完后,老王夫妇将王强生前留下的一些东西整理了一下,发现有一本厚厚的日记本。他们翻开日记本,看到里面记录着王强的生活点滴,以及他对李梅的深情厚谊。 老王夫妇看后,心中百感交集,他们更加感激老李家的帮助,因为他们知道,老李家对王强的感情和他们一样深厚。从此以后,两家人之间的关系更加密切了,他们经常互相走动,互相帮助,像亲人一样生活在一起。 这个故事告诉我们:沾亲带故,不仅仅是指亲戚朋友之间的关系,更是一种人与人之间的情感联系。这种情感联系,能够帮助我们渡过难关,能够使我们的人生更加美好。

hěnjiǔ yǐqián, zài yīgè xiǎoshān cūn lǐ, zhù zhe liǎng hù rénjiā, tāmen shìdài wéilín, guānxi shífēn qīnmì. lǎo wáng jiā hé lǎo lǐ jiā bù jǐn shì línjū, hái shì yuǎnfáng qīnqi, bǐcǐ zhī jiān zhān qīn dài gù, chángcháng hùxiāng bāngzhù. lǎo wáng jiā yǒu yīgè dúshēngzǐ míng jiào wáng qiáng, lǎo lǐ jiā yě yǒu yīgè dúshēngnǚ míng jiào lǐ méi. wáng qiáng hé lǐ méi cóng xiǎo yīqǐ zhǎngdà, qīngméizhúmǎ, liǎng jiā dàrén yě yīzhí xīwàng tāmen nénggòu jié wéi fūqī. rán'ér, mìngyùn nòngrén. wáng qiáng zài yīcì yìwài shìgù zhōng bùxìng sàngshēng, lǎo wáng fūfù bēitòng yùjué, zhěng rì yǐlèi xiǎnmiàn. lǎo lǐ jiā tīngshuō cǐshì hòu, lìjí gǎn lái wèiwèn, bìng jìnlì bāngzhù lǎo wáng fūfù liǎolǐ hòushì. zài wáng qiáng xiàzàng de nà yītiān, lǎo lǐ jiā quánjiā dōu lái le, tāmen mòmò de zhàn zài nàlǐ, wèi wáng qiáng sòngxíng. lǎo lǐ jiā de nǚ'ér lǐ méi gèng shì kū de shāngxīn yùjué, yīnwèi tā zhīdào, tā shīqù le yīgè shēn'ài de liànrén. sàngshì bàn wán hòu, lǎo wáng fūfù jiāng wáng qiáng shēngqián liú xià de yīxiē dōngxī zhěnglǐ le yīxià, fāxiàn yǒu yī běn hòuhòu de rìjìběn. tāmen fān kāi rìjìběn, kàn dào lǐmiàn jìlù zhe wáng qiáng de shēnghuó diǎndī, yǐjí tā duì lǐ méi de shēnqíng hòuyì. lǎo wáng fūfù kàn hòu, xīnzhōng bǎigǎn jiāojí, tāmen gèngjiā gǎnjī lǎo lǐ jiā de bāngzhù, yīnwèi tāmen zhīdào, lǎo lǐ jiā duì wáng qiáng de gǎnqíng hé tāmen yīyàng shēnhòu. cóngcǐ yǐhòu, liǎng jiā rén zhī jiān de guānxi gèngjiā mìqiè le, tāmen jīngcháng hùxiāng zǒudòng, hùxiāng bāngzhù, xiàng qīn rén yīyàng shēnghuó zài yīqǐ. zhège gùshì gàosù wǒmen: zhān qīn dài gù, bù jǐn jǐn shì zhǐ qīnqi péngyǒu zhī jiān de guānxi, gèng shì yī zhǒng rén yǔ rén zhī jiān de qínggǎn liánxì. zhè zhǒng qínggǎn liánxì, nénggòu bāngzhù wǒmen dù guò nánguān, nénggòu shǐ wǒmen de rénshēng gèngjiā měihǎo.

Ngày xửa ngày xưa, ở một ngôi làng nhỏ trên núi, có hai gia đình sống cạnh nhau qua nhiều thế hệ và có mối quan hệ rất thân thiết. Gia đình Vương và gia đình Lý không chỉ là hàng xóm mà còn là họ hàng xa. Họ thường xuyên giúp đỡ lẫn nhau. Gia đình Vương có một người con trai duy nhất tên là Vương Cường, và gia đình Lý có một người con gái duy nhất tên là Lý Mai. Vương Cường và Lý Mai lớn lên cùng nhau và là người yêu thời thơ ấu. Cả hai gia đình đều hy vọng họ sẽ kết hôn. Tuy nhiên, số phận đã trêu đùa họ. Vương Cường đã chết trong một tai nạn. Cha mẹ của Vương rất đau buồn và khóc ngày đêm. Khi gia đình Lý nghe tin, họ ngay lập tức đến chia buồn và giúp đỡ trong việc chuẩn bị hậu sự. Trong ngày tang lễ của Vương Cường, toàn bộ gia đình Lý đều có mặt. Họ đứng im lặng và từ biệt Vương Cường. Lý Mai, con gái của gia đình Lý, vô cùng đau khổ, vì cô biết rằng cô đã mất người yêu của mình. Sau tang lễ, cha mẹ của Vương đã sắp xếp lại đồ đạc của Vương Cường và tìm thấy một cuốn nhật ký dày. Họ mở nó ra và đọc về cuộc sống hàng ngày của Vương Cường và tình yêu sâu sắc của anh dành cho Lý Mai. Cha mẹ của Vương rất xúc động, và họ càng biết ơn sự giúp đỡ của gia đình Lý hơn. Họ biết rằng gia đình Lý yêu Vương Cường cũng nhiều như họ. Từ ngày đó trở đi, hai gia đình càng trở nên thân thiết hơn, và họ thường xuyên thăm hỏi và giúp đỡ lẫn nhau, sống như một gia đình. Câu chuyện này dạy chúng ta rằng mối quan hệ thân thiết không chỉ là về quan hệ gia đình, mà còn là về sự gắn kết tình cảm giữa người với người. Sự gắn kết tình cảm này có thể giúp chúng ta vượt qua những thời điểm khó khăn và làm cho cuộc sống của chúng ta tốt đẹp hơn.

Usage

用作定语;指有亲戚朋友关系。

yòng zuò dìngyǔ; zhǐ yǒu qīnqi péngyǒu guānxi

Được sử dụng như một tính từ; đề cập đến các mối quan hệ gia đình hoặc bạn bè.

Examples

  • 他虽然和我们沾亲带故,但我们不能因此而徇私枉法。

    tā suīrán hé wǒmen zhān qīn dài gù, dàn wǒmen bù néng yīncǐ ér xùnsī wǎngfǎ

    Mặc dù anh ta có họ hàng với chúng ta, nhưng chúng ta không thể thiên vị vì điều đó.

  • 这家公司与我们沾亲带故,合作起来比较方便。

    zhè jiā gōngsī yǔ wǒmen zhān qīn dài gù, hézuò qǐlái bǐjiào fāngbiàn

    Công ty này có quan hệ họ hàng với chúng ta, vì vậy việc hợp tác dễ dàng hơn.