瘦骨嶙峋 shòu gǔ lín xún Gầy gò và xương sườn lộ rõ

Explanation

形容人或动物消瘦露骨,骨骼突出的样子。通常用来形容人或动物长期营养不良或过度劳累所导致的瘦弱状态。

Miêu tả một người hoặc động vật gầy gò và xương sườn lộ rõ, xương cốt rất rõ ràng. Nó thường được sử dụng để mô tả tình trạng của người hoặc động vật bị suy dinh dưỡng lâu dài hoặc kiệt sức quá mức.

Origin Story

在遥远的古代,有一个名叫李家庄的小村庄,村里住着一位老农夫,他名叫老李。老李一生勤劳朴实,辛苦耕作,却家境贫寒。他唯一的儿子名叫小李,从小就体弱多病,经常生病。为了给儿子治病,老李省吃俭用,却依然无力支付高昂的医药费。小李的身体越来越差,一天比一天消瘦,最后变得瘦骨嶙峋,脸色苍白,奄奄一息。看到儿子如此虚弱,老李心如刀绞,他四处奔走,向亲朋好友借钱,希望能给儿子治好病。然而,命运弄人,小李最终还是离开了人世。老李悲痛欲绝,他看着儿子瘦骨嶙峋的遗体,心中充满了无尽的悲伤。他将儿子埋葬在村庄的东边,每天都去坟头祭拜,思念着儿子,希望儿子在另一个世界能够过得好。 后来,老李也因过度悲伤,身体每况愈下,越来越瘦弱,最后也步了儿子的后尘,离开了人世。村民们都非常同情老李父子,他们感叹命运的不公,同时也敬佩老李对儿子的爱。他们将老李葬在儿子的旁边,让他们父子永远在一起。 从那以后,李家庄的人们就常说,老李和小李都是瘦骨嶙峋的,他们的故事也成为了村庄里流传最广的传说。

zài yáo yuǎn de gǔ dài, yǒu yī gè míng jiào lǐ jiā zhuāng de xiǎo cūn zhuāng, cūn lǐ zhù zhe yī wèi lǎo nóng fū, tā míng jiào lǎo lǐ. lǎo lǐ yī shēng qín láo pǔ shí, xīn kǔ gēng zuò, què jiā jìng pín hán. tā wéi yī de ér zi míng jiào xiǎo lǐ, cóng xiǎo jiù tǐ ruò duō bìng, jīng cháng shēng bìng. wèi le gěi ér zi zhì bìng, lǎo lǐ shěng chī jiǎn yòng, què yī rán wú lì zhī fù gāo áng de yī yào fèi. xiǎo lǐ de shēn tǐ yuè lái yuè chà, yī tiān bǐ yī tiān xiāo shòu, zuì hòu biàn de shòu gǔ lín xún, liǎn sè cāng bái, yǎn yǎn yì xī. kàn dào ér zi rú cǐ xū ruò, lǎo lǐ xīn rú dāo jiǎo, tā sì chù bēn zǒu, xiàng qīn péng hǎo yǒu jiè qián, xī wàng néng gěi ér zi zhì hǎo bìng. rán ér, mìng yùn nòng rén, xiǎo lǐ zuì zhōng hái shì lí kāi le rén shì. lǎo lǐ bēi tòng yù jué, tā kàn zhe ér zi shòu gǔ lín xún de yí tǐ, xīn zhōng chōng mǎn le wú jìn de bēi shāng. tā jiāng ér zi mái zàng zài cūn zhuāng de dōng biān, měi tiān dōu qù fén tóu jì bài, sī niàn zhe ér zi, xī wàng ér zi zài lìng yī gè shì jiè néng gòu guò de hǎo. hòu lái, lǎo lǐ yě yīn guò dù bēi shāng, shēn tǐ měi kuàng yù xià, yuè lái yuè shòu ruò, zuì hòu yě bù le ér zi de hòu chén, lí kāi le rén shì. cūn mín men dōu fēi cháng tóng qíng lǎo lǐ fù zǐ, tā men gǎn tàn mìng yùn de bù gōng, tóng shí yě jìng pèi lǎo lǐ duì ér zi de ài. tā men jiāng lǎo lǐ zàng zài ér zi de páng biān, ràng tā men fù zǐ yǒng yuǎn zài yī qǐ. cóng nà yǐ hòu, lǐ jiā zhuāng de rén men jiù cháng shuō, lǎo lǐ hé xiǎo lǐ dōu shì shòu gǔ lín xún de, tā men de gù shì yě chéng wéi le cūn zhuāng lǐ liú chuán zuì guǎng de chuán shuō.

Ở một vùng đất xa xôi, có một ông lão tên là Lý sống trong một ngôi làng nhỏ tên là Lý Gia Trang. Lý đã làm việc chăm chỉ trên cánh đồng suốt đời và ông ấy khiêm tốn, nhưng ông ấy nghèo. Con trai duy nhất của ông, Lý, ốm yếu từ nhỏ và thường xuyên bị bệnh. Để chữa bệnh cho con trai, Lý đã sống một cuộc sống tiết kiệm, nhưng ông ấy không thể đủ khả năng chi trả cho chi phí điều trị cao. Sức khỏe của Lý ngày càng xấu đi, ông ấy ngày càng gầy gò và cuối cùng trở nên gầy gò và xương sườn lộ rõ, khuôn mặt ông ấy tái nhợt và ông ấy đang hấp hối. Nhìn thấy con trai mình yếu đuối như vậy, trái tim Lý như bị dao đâm. Ông ấy chạy khắp nơi, vay tiền từ người thân và bạn bè, hy vọng có thể chữa bệnh cho con trai mình. Nhưng số phận đã trêu ngươi ông ấy. Lý cuối cùng đã qua đời. Lý đau khổ và buồn bã. Ông ấy nhìn thấy thân xác gầy gò và xương sườn lộ rõ của con trai mình, và trái tim ông ấy đầy ắp nỗi buồn vô tận. Ông ấy chôn con trai mình ở phía đông ngôi làng và đến thăm mộ mỗi ngày để tưởng nhớ, nhớ nhung con trai và hy vọng rằng con trai mình sẽ được khỏe mạnh ở thế giới bên kia. Sau đó, Lý cũng qua đời vì quá buồn. Cơ thể ông ấy ngày càng yếu đi và ông ấy ngày càng gầy gò cho đến khi cuối cùng ông ấy gục ngã trước số phận của con trai mình. Dân làng cảm thấy rất thương cảm cho Lý và con trai ông ấy. Họ than thở về sự bất công của số phận, nhưng đồng thời cũng khâm phục tình yêu của Lý dành cho con trai mình. Họ chôn Lý bên cạnh con trai ông ấy để cha con họ được ở bên nhau mãi mãi. Kể từ đó, cư dân của Lý Gia Trang đã nói rằng cả Lý và con trai ông ấy đều gầy gò và xương sườn lộ rõ, và câu chuyện của họ đã trở thành truyền thuyết phổ biến nhất trong làng.

Usage

形容人或动物消瘦露骨,骨骼突出的样子。常用来形容人或动物由于营养不良、过度劳累或疾病而导致的瘦弱状态。

xiáoróng rén huò dòng wù xiāo shòu lòu gǔ, gǔ gé tū chū de yàng zi. cháng yòng lái xiáoróng rén huò dòng wù yīn wèi yíng yǎng bù liáng, guò dù láo lèi huò jí bìng ér dǎo zhì de shòu ruò zhuàng tài.

Thành ngữ được sử dụng để mô tả một người hoặc động vật gầy gò và xương sườn lộ rõ, đến mức xương cốt của chúng nhô ra ngoài. Nó thường được sử dụng để mô tả tình trạng của người hoặc động vật bị suy nhược do suy dinh dưỡng, lao động quá sức hoặc bệnh tật.

Examples

  • 他最近工作太累了,瘦骨嶙峋,一点精神都没有。

    tā zuì jìn gōng zuò tài lèi le, shòu gǔ lín xún, yī diǎn jīng shén dōu méi yǒu.

    Gần đây anh ấy làm việc quá sức, anh ấy gầy và xương sườn lộ ra, anh ấy hoàn toàn không có năng lượng.

  • 那只流浪狗瘦骨嶙峋,令人不忍卒睹。

    nà zhī liú làng gǒu shòu gǔ lín xún, lìng rén bù rěn zú dǔ.

    Con chó hoang đó gầy và xương sườn lộ ra, thật là đáng thương khi nhìn thấy.

  • 他长期营养不良,瘦骨嶙峋,让人心疼。

    tā cháng qī yíng yǎng bù liáng, shòu gǔ lín xún, ràng rén xīn téng.

    Anh ấy đã bị suy dinh dưỡng trong một thời gian dài, anh ấy gầy và xương sườn lộ ra, thật là đáng thương khi nhìn thấy.

  • 他经历了风风雨雨,瘦骨嶙峋,却依然坚强。

    tā jīng lì le fēng fēng yǔ yǔ, shòu gǔ lín xún, què yī rán jiān qiáng.

    Anh ấy đã trải qua rất nhiều điều, anh ấy gầy và xương sườn lộ ra, nhưng anh ấy vẫn mạnh mẽ.