百废待兴 Mọi thứ đều hoang tàn và cần được hồi sinh
Explanation
形容很多事情因为战乱、灾害等原因被耽搁,需要重新开始、进行建设。
Mô tả một tình huống trong đó nhiều việc đã bị trì hoãn do chiến tranh, thiên tai hoặc các lý do khác và cần được khởi động lại hoặc phát triển lại.
Origin Story
战国时期,秦国经过商鞅变法后,国力强盛,最终灭掉了六国,建立了秦朝。然而,秦朝统治者暴政无道,最终被推翻,天下再次陷入战乱。经过几年的混战,汉高祖刘邦建立了汉朝,结束了战乱。汉朝建立之初,百废待兴,刘邦励精图治,广开言路,任用贤才,恢复生产,发展经济,使汉朝很快恢复了元气,并成为一个强大的帝国。
Trong thời kỳ Chiến Quốc, nước Tần trở nên hùng mạnh sau cải cách của Thang Dạng và cuối cùng đã tiêu diệt sáu nước khác, thành lập nhà Tần. Tuy nhiên, những người cai trị nhà Tần là bạo ngược và tàn bạo, dẫn đến sự sụp đổ của đế chế và chiến tranh bùng nổ trở lại. Sau nhiều năm chiến đấu, Lưu Bang, Hoàng đế Cao Tổ nhà Hán, thành lập nhà Hán và chấm dứt chiến tranh. Vào đầu thời kỳ nhà Hán, đất nước bị tàn phá và có rất nhiều việc phải làm. Lưu Bang nỗ lực để thực hành cai trị tốt, mở đường cho sự bất đồng, bổ nhiệm các quan chức có năng lực, khôi phục sản xuất và phát triển nền kinh tế, khiến nhà Hán nhanh chóng phục hồi sức mạnh và trở thành một đế chế hùng mạnh.
Usage
形容很多事情因为战乱、灾害等原因被耽搁,需要重新开始、进行建设。
Mô tả một tình huống trong đó nhiều việc đã bị trì hoãn do chiến tranh, thiên tai hoặc các lý do khác và cần được khởi động lại hoặc phát triển lại.
Examples
-
改革开放后,百废待兴,中国迎来了快速发展的时期。
gǎi gé kāi fàng hòu, bǎi fèi dài xīng, zhōng guó yíng lái le kuài sù fā zhǎn de shí qī.
Sau cải cách và mở cửa, Trung Quốc bước vào giai đoạn phát triển nhanh chóng, nơi mọi thứ đều chờ đợi được hồi sinh.
-
经过多年的战乱,国家百废待兴,需要重建家园。
jīng guò le duō nián de zhàn luàn, guó jiā bǎi fèi dài xīng, xū yào chóng jiàn jiā yuán
Sau nhiều năm chiến tranh, đất nước bị tàn phá và cần được xây dựng lại.