相知恨晚 Xiāng zhī hèn wǎn tiếc vì quen nhau muộn

Explanation

形容对新结识的朋友十分投合,彼此欣赏,惋惜认识得太晚。

Miêu tả sự hợp nhau giữa hai người bạn mới quen và hối tiếc vì không biết nhau sớm hơn.

Origin Story

话说唐朝时期,两位才华横溢的诗人,李白和杜甫,在长安相遇。他们诗歌风格迥异,却都对彼此的才华赞赏有加。他们促膝长谈,畅谈诗歌创作,对人生理想,对时局的看法,竟惊人的相似。二人相谈甚欢,恨相识太晚,遂结为莫逆之交,留下千古佳话。

huà shuō táng cháo shí qī, liǎng wèi cái huá héng yì de shī rén, lǐ bái hé dù fǔ, zài cháng ān xiāng yù. tāmen shī gē fēng gé jiǒng yì, què dōu duì bǐ cǐ de cái huá zàn shǎng yǒu jiā. tāmen cù xī cháng tán, chàng tán shī gē chuàng zuò, duì rén shēng lǐ xiǎng, duì shí jú de kàn fǎ, jìng jīng rén de xiāng sì. èr rén xiāng tán shèn huān, hèn xiāng shí tài wǎn, suì jié wéi mò nì zhī jiāo, liú xià qiān gǔ jiā huà

Người ta kể rằng trong thời nhà Đường, hai nhà thơ tài năng, Lý Bạch và Đỗ Phủ, đã gặp nhau ở Trường An. Phong cách thơ của họ khá khác nhau, nhưng cả hai đều rất ngưỡng mộ tài năng của nhau. Họ đã dành nhiều giờ để trò chuyện, thảo luận về thơ ca, lý tưởng sống và quan điểm của họ về tình hình chính trị, và thật ngạc nhiên là họ có những quan điểm tương đồng. Họ đã rất hợp nhau và tiếc rằng đã không biết nhau sớm hơn. Họ trở thành những người bạn thân thiết và để lại một câu chuyện huyền thoại.

Usage

多用于形容对新结识的朋友十分欣赏,彼此投缘。

duō yòng yú xíngróng duì xīn jié shí de péngyǒu shífēn xīnshǎng, bǐ cǐ tóuyúan

Thường được sử dụng để thể hiện rằng người đó rất trân trọng một người bạn mới quen và hợp tính với họ.

Examples

  • 他俩一见如故,相见恨晚。

    tā liǎ yī jiàn rú gù, xiāng jiàn hèn wǎn

    Họ hợp nhau ngay lập tức và tiếc rằng đã không biết nhau sớm hơn.

  • 我和他真是相见恨晚,早该认识了!

    wǒ hé tā zhēnshi xiāng jiàn hèn wǎn, zǎo gāi rènshi le

    Tôi thực sự rất tiếc vì đã không gặp anh ấy sớm hơn; chúng ta nên đã biết nhau từ lâu rồi!