称名道姓 chēng míng dào xìng gọi tên

Explanation

指直呼其名,说出某人的姓名。

Gọi ai đó bằng tên.

Origin Story

话说唐朝时期,长安城里住着一位名叫李白的书生,他学识渊博,才华横溢,但为人有些傲慢。一日,李白在城郊游玩,偶遇一位落魄的秀才,两人因诗词论辩起来。那秀才见李白如此轻狂,便怒斥道:“你不过是个酸腐书生,有什么了不起!我今日便要称名道姓地教训你一番!”李白却不以为然,反唇相讥道:“我李白岂是你等鼠辈所能指责的?今日我便让你见识见识我李白的厉害!”两人争执不下,最终动起手来。围观者纷纷劝架,才平息了这场风波。此事过后,李白也意识到自己过于傲慢,以后待人处事便收敛了许多。

huà shuō táng cháo shíqí, cháng ān chéng lǐ zhù zhe yī wèi míng jiào lǐ bái de shū shēng, tā xué shí yuán bó, cái huá héng yì, dàn wéi rén yǒuxiē ào màn. yī rì, lǐ bái zài chéng jiāo yóu wán, ǒu yù yī wèi luò pò de xiù cái, liǎng rén yīn shī cí lùn biàn qǐ lái. nà xiù cái jiàn lǐ bái rú cǐ qīng kuáng, biàn nù chì dào: “nǐ bù guò shì gè suān fǔ shū shēng, yǒu shénme liǎo bù qǐ! wǒ jīn rì biàn yào chēng míng dào xìng de jiào xùn nǐ yī fān!” lǐ bái què bù yǐ wéi rán, fǎn chún xiāng jī dào: “wǒ lǐ bái qǐ shì nǐ děng shǔ bèi suǒ néng zhǐzé de? jīn rì wǒ biàn ràng nǐ jiàn shì jiàn shì wǒ lǐ bái de lì hai!” liǎng rén zhēng zhí bù xià, zuì zhōng dòng qǐ shǒu lái. wéi guān zhě fēn fēn quàn jià, cái píng xī le zhè chǎng fēng bō. cǐ shì guò hòu, lǐ bái yě yì shí dào zì jǐ guò yú ào màn, yǐ hòu dài rén chǔ shì biàn shōu liǎn le xǔ duō.

Người ta kể rằng vào thời nhà Đường, ở thành Trường An có một học giả tên là Lý Bạch. Ông rất uyên bác và tài năng, nhưng cũng khá kiêu ngạo. Một hôm, Lý Bạch đi chơi ở ngoại ô và tình cờ gặp một học giả nghèo khó, hai người bắt đầu tranh luận về thơ ca và văn chương. Thấy Lý Bạch quá kiêu căng, học giả kia tức giận quát mắng: “Ngươi chỉ là một kẻ học rộng nhưng không biết ứng xử, có gì mà đáng tự hào! Hôm nay ta sẽ dạy cho ngươi một bài học bằng cách gọi tên ngươi!” Lý Bạch không thèm để ý, hống hách đáp lại: “Ta là Lý Bạch, há lại để cho loại sâu bọ như các ngươi mắng nhiếc sao? Hôm nay ta sẽ cho các ngươi thấy sức mạnh của ta!” Hai người cãi nhau và cuối cùng đánh nhau. Mọi người xung quanh can ngăn mới thôi. Sau sự việc này, Lý Bạch cũng nhận ra mình quá kiêu ngạo và từ đó trở nên khiêm tốn hơn.

Usage

用于正式场合,特别是法律文书或正式谈话中,多含贬义,指责对方。

yòng yú zhèngshì chǎng hé, tèbié shì fǎlǜ wénshū huò zhèngshì tán huà zhōng, duō hán biǎnyì, zhǐzé duìfāng。

Được sử dụng trong các bối cảnh trang trọng, đặc biệt là trong các văn bản pháp lý hoặc cuộc trò chuyện trang trọng, thường mang ý nghĩa miệt thị, để chỉ trích đối thủ.

Examples

  • 他指着我说:‘就是你,我认识你,我称名道姓地叫你!’

    tā zhǐzhe wǒ shuō: ‘jiùshì nǐ, wǒ rènshi nǐ, wǒ chēng míng dào xìng de jiào nǐ!’

    Anh ta chỉ vào tôi và nói: ‘Là anh, tôi biết anh, tôi sẽ gọi tên anh!’

  • 我不想跟你们这些人称名道姓的废话。

    wǒ bù xiǎng gēn nǐmen zhèxiē rén chēng míng dào xìng de huàfēi。

    Tôi không muốn phí lời với các người, gọi tên, v.v…