空头支票 Kōngtóu zhīpiào Séc trắng

Explanation

指不能兑现的支票或不准备实现的诺言。比喻没有实际内容的保证或承诺。

Chỉ một tấm séc không thể rút tiền hoặc một lời hứa không có ý định thực hiện. Đó là một phép ẩn dụ cho một sự đảm bảo hoặc cam kết rỗng tuếch.

Origin Story

从前,有个商人名叫阿福,他生意做得很大,但是为人狡猾,喜欢夸夸其谈。一天,他去拜访一位老客户李老板,为了争取更多的生意,阿福信誓旦旦地承诺:“李老板,您放心,我保证下个月给您提供一百匹上等丝绸,绝对不会让您失望!”李老板听了很高兴,当即拍板决定继续与阿福合作。然而,一个月过去了,两月过去了,阿福却始终没有送来丝绸。李老板多次催促,阿福总是找各种借口推脱,最后干脆不接电话了。李老板这才明白,阿福的承诺只是一张空头支票,他被阿福的虚假承诺给欺骗了,从此以后再也不相信阿福了。这个故事告诉我们,做人要诚实守信,不能随意许诺,更不能用空头支票来欺骗别人,否则最终只会害人害己。

cóngqián, yǒu gè shāngrén míng jiào ā fú, tā shēngyì zuò de hěn dà, dànshì wéirén jiǎohuá, xǐhuan kuākuāqítán. yītiān, tā qù bàifǎng yī wèi lǎo kèhù lǐ lǎobǎn, wèile zhēngqǔ gèng duō de shēngyì, ā fú xìnshìdàndan de chéngnuò: “lǐ lǎobǎn, nín fàngxīn, wǒ bǎozhèng xià ge yuè gěi nín tígōng yībǎi pǐ shàngděng sīchóu, juéduì bù huì ràng nín shīwàng!” lǐ lǎobǎn tīng le hěn gāoxìng, dāngjí pāibǎn juédìng jìxù yǔ ā fú hézuò. rán'ér, yīgè yuè guòqù le, liǎng yuè guòqù le, ā fú què shǐzhōng méiyǒu sòng lái sīchóu. lǐ lǎobǎn duōcì cuīcù, ā fú zǒngshì zhǎo gèzhǒng jiěkou tuītuo, zuìhòu gāncài bù jiē diànhuà le. lǐ lǎobǎn cái cèi míngbái, ā fú de chéngnuò zhǐshì yī zhāng kōngtóu zhīpiào, tā bèi ā fú de xūjiǎ chéngnuò gěi qīpiàn le, cóngcǐ yǐhòu zài yě bù xiāngxìn ā fú le. zhège gùshì gàosù wǒmen, zuòrén yào chéngshí shǒuxìn, bùnéng suíyì xǔnuò, gèng bùnéng yòng kōngtóu zhīpiào lái qīpiàn biérén, fǒuzé zuìzhōng zhǐ huì hài rén hài jǐ.

Ngày xửa ngày xưa, có một thương gia tên là Afu, làm ăn rất lớn nhưng lại rất xảo quyệt và khoác lác. Một ngày nọ, ông ta đến thăm một khách hàng cũ, ông Lý. Để có được nhiều hợp đồng hơn, Afu đã hứa chắc nịch: “Ông Lý cứ yên tâm, tôi đảm bảo tháng sau sẽ cung cấp cho ông một trăm mét tơ lụa hạng nhất. Ông sẽ không thất vọng đâu!” Ông Lý rất vui mừng và ngay lập tức quyết định tiếp tục hợp tác với Afu. Thế nhưng, một tháng trôi qua, hai tháng trôi qua, Afu vẫn không giao hàng. Ông Lý giục nhiều lần, nhưng Afu luôn tìm đủ lý do để thoái thác, cuối cùng còn không thèm nghe máy nữa. Ông Lý mới vỡ lẽ ra lời hứa của Afu chỉ là một tấm séc trắng. Ông ta đã bị lừa bởi lời hứa dối trá của Afu và không bao giờ tin tưởng Afu nữa. Câu chuyện này cho chúng ta bài học rằng phải trung thực, đáng tin cậy, không được hứa suông, không được lừa gạt người khác bằng những tấm séc trắng, nếu không cuối cùng sẽ tự hại mình.

Usage

用于比喻那些不切实际的承诺或保证。

yòng yú bǐyù nàxiē bù qiē shíjì de chéngnuò huò bǎozhèng

Được dùng để miêu tả những lời hứa hay sự đảm bảo phi thực tế.

Examples

  • 他答应帮忙,结果却什么也没做,真是给了我们一张空头支票。

    tā dāying bāngmáng, jiéguǒ què shénme yě méi zuò, zhēnshi gěi le wǒmen yī zhāng kōngtóu zhīpiào

    Anh ta hứa sẽ giúp đỡ, nhưng lại chẳng làm gì cả. Thật sự là anh ta đã đưa cho chúng tôi một tấm séc trắng.

  • 不要轻信那些空头支票,要看实际行动。

    bùyào qīngxìn nàxiē kōngtóu zhīpiào, yào kàn shíjì xíngdòng

    Đừng tin vào những lời hứa suông, hãy nhìn vào hành động thực tế.